nH2 = \(\dfrac{2}{2}\) = 1 (mol)
nO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\) = 0.05 (mol)
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
0.1 0.05 0.1
mH2O = 0.1 x 18 = 1.8 (g)
nH2 = \(\dfrac{2}{2}\) = 1 (mol)
nO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\) = 0.05 (mol)
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
0.1 0.05 0.1
mH2O = 0.1 x 18 = 1.8 (g)
Cho 11,2 lít khí hiđro (đktc) tác dụng hết với khí oxi thu được nước . Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
Cho 2,4 lít khí hiđro tác dụng với 1,6 lít khí oxi thu được nước a) Viết PTHH của phản ứng b) Sau phản ứng hiđro hay oxi còn dư, khối lượng dư là bao nhiêu c)Tính khối lượng nước thu được
Khối lượng nước (ở trạng thái lỏng) sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí hiđro (đktc) với khí oxi là (H = 1; O = 16)
Mn giúp em vs ạ em cảm ơn \(@^0^@)/
Cho 48g CuO tác dụng với khí Hiđro , đun nóng.
a. Tính số gam đồng tạo ra
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được ở đktc
c. Cho lượng Hiđro trên tác dụng với oxi, tính khối lượng nước thu được
Cho 3,36 lít khí H2 ở đktc tác dụng hoàn toàn với khí oxi. Khối lượng nước thu được là
Mình cần cách giải trong 1 tiếng gấp ạ
a) Nhiệt phân m gam KMnO4 thu được 11,2 lít khí oxi (đktc). Tính m. (K = 39; Mn = 55; O = 16)
b) Khử hoàn toàn 80 gam Fe2O3 bằng V lít (đktc) khí hiđro ở nhiệt độ cao. Tính V. ( Fe = 56; O = 16)
c) Cho 8 gam bột CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 (đktc) ở nhiệt độ cao. (O = 16; Cu = 64)
- Chất nào còn dư sau phản ứng và dư là bao nhiêu mol?
- Tính khối lượng chất rắn và thể tích chất khí (đktc) thu được sau phản ứng.
Đốt cháy hết 2,24 lít khí hiđro trong khí oxi thu được nước (ĐKTC).
a) Viết phương trình của phản ứng
b) Tính khối lượng nước thu được
c) Nếu đổi lượng khí hiđro trong 1,344 lít khí oxi thì khí nào dư và dư bao nhiêu
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).