Áp dụng định lý Pitago:
\(h=\sqrt{\left(3a\right)^2-a^2}=2a\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1}{3}\pi r^2.h=\dfrac{1}{3}\pi.a^2.2a\sqrt{2}=\dfrac{2\pi a^3\sqrt{2}}{3}\)
Áp dụng định lý Pitago:
\(h=\sqrt{\left(3a\right)^2-a^2}=2a\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1}{3}\pi r^2.h=\dfrac{1}{3}\pi.a^2.2a\sqrt{2}=\dfrac{2\pi a^3\sqrt{2}}{3}\)
Cho hình nón có độ dài bán kính đáy là 3a, độ dài đường sinh là 5a. Thể tích của khối nón bằng
Cho khối nón có bán kính đáy là a và diện tích xung quanh hình nón bằng 2 πa 2 . Thể tích khối nón đã cho bằng
Cho khối nón có bán kính đáy bằng a, góc giữa đường sinh và mặt đáy bằng 30 ° . Thể tích khối nón đã cho bằng
Cho khối nón có bán kính đáy bằng a,
góc giữa đường sinh và mặt đáy bằng
30 ° . Thể tích khối nón đã cho bằng
Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a và bán kính đáy bằng a. Thể tích của khối nón đã cho bằng
Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a và bán kính đáy bằng a. Thể tích của khối nón đã cho bằng:
A. 3 π α 3 3
B. 3 π α 3 2
C. 2 π α 3 3
D. π α 3 3
Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a và bán kính đáy bằng a . Thể tích của khối nón đã cho bằng:
A. 3 π a 3 3
B. 3 π a 3 2
C. 2 π a 3 3
D. π a 3 3
Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a và bán kính đáy bằng a. Thể tích của khối nón đã cho bằng
Cho khối nón có thể tích bằng 2 πa 3 và bán kính đáy bằng a. Độ dài đường sinh của khối nón đã cho bằng