Cho hình nón có chiều cao bằng 3cm, góc giữa trục và đường sinh bằng 60 o Thể tích khối nón bằng:
Cho hình nón có chiều cao h và góc ở đỉnh bằng 90°. Thể tích của khối nón xác định bởi hình nói trên là:
A . πh 3 3
B . 6 πh 3 3
C . 2 πh 3 3
D . 2 πh 3
Cho hình chóp nón N có bán kính đáy bằng R, đường cao SO. Một mặt phẳng (P) cố định vuông góc với SO tại O’ và cắt khối nón theo hình nón có bán kính R’. Mặt phẳng (Q) thay đổi, vuông góc với SO tại điểm O 1 ( O 1 nằm giữa O và O') cắt khối nón theo thiết diện là hình tròn có bán kính x.Tính xtheo R và R’ để (Q) chia phần khối nón nằm giữa (P) và đáy hình nón thành hai phần có thể tích bằng nhau
Cho khối nón có chiều cao bằng 24cm, độ dài đường sinh bằng 26cm. Tính thể tích V của khối nón tương ứng
A. V = 800 π cm 3
B. V = 1600 π cm 3
C. V = 1600 π 3 c m 3
D. V = 800 π 3 c m 3
Cho hình nón có độ dài đường kính đáy là 2R, độ dài đường sinh là R 17 và hình trụ có chiều cao và đường kính đáy đều bằng 2R, lồng vào nhau như hình vẽ bên. Tính thể tích phần khối trụ không giao với khối nón
Cho khối nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân và đường sinh có độ dài bằng a. Thể tích khối nón là.
A. π a 3 12
B. πa 3 2 12
C. πa 3 3
D. πa 3 2 6
Cho hình nón (N) có đường cao SO = h và bán kính đáy bằng R, gọi M là điểm trên đoạn SO, đặt OM = x, 0 < x <h. (C ) là thiết diện của mặt phẳng (P) vuông góc với trục SO tại M, với hình nón (N). Tìm x để thể tích khối nón đỉnh O đáy là (C) lớn nhất
A. h 2
B. h 2 2
C. h 3 2
D. h 3
Hình nón có góc ở đỉnh bằng 60 0 và chiều cao bằng 3 . Độ dài đường sinh của hình nón là
A. 2.
B. 2 3
C. 3.
D. 2 2
Cho hình nón có bán kính đáy bằng 2 cm, góc ở đỉnh bằng 2 cm. Thể tích của khối nón là