Đáp án D.
Gọi S là diện tích đáy, h là chiều cao của lăng trụ.
Khi đó
Đáp án D.
Gọi S là diện tích đáy, h là chiều cao của lăng trụ.
Khi đó
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có thể tích là V. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của hai cạnh AA' và BB'. Khi đó thể tích của khối đa diện ABCIJC' bằng
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có góc giữa hai mặt phẳng (A'BC) và (ABC) bằng 60 0 , cạnh AB = a. Thể tích V của khối lăng trụ đó là:
A . 3 3 8 a 3
B . 3 a 3
C . 3 4 a 3
D . 3 4 a 3
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có thể tích là V. Tính thể tích khối chóp A.BCC'B' theo V.
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có BB'=a đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và AC= a 2 . Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho .
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh AB= 2 a 2 . Biết AC'=8a và tạo với mặt phẳng đáy một góc 45 o . Tính thể tích V của khối đa diện ABCC'B'A?
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Đường thẳng AB' hợp với đáy một góc 60 0 . Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A'B'C'.
A. V = 3 a 3 2
B. V = a 3 4
C. V = 3 a 3 4
D. V = a 3 2
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh 3 . Gọi I là trung điểm của cạnh BC. Biết thể tích lăng trụ là V = 6, khoảng cách từ I đến mặt phẳng (A'B'C') là:
A . 8 3
B . 8 3 3
C . 4 3
D . 4 3 3
Cho hình lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng a Khi đó thể tích V của khối lăng trụ trên là
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh là 1. Hình chiếu vuông góc của điểm A' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng 3 4 , tính thể tích V của khối lăng trụ.
A . V = 3 36
B . V = 3 3
C . V = 3 6
D . V = 3 12