Cho hình hộp đứng ABCD.A' B' C' D' có đáy là hình thoi, AC = 6a, BD = 8a. Chu vi của một đáy bằng 4 lần chiều cao của khối hộp. Thể tích của khối hộp ABCD.A' B' C' D' là:
A. 240 a 3
B. 120 a 3
C. 40 a 3
D. 80 a 3
Nếu một khối hộp chữ nhật có độ dài các đường chéo của các mặt lần lượt là 5 ; 10 , 13 thì thể tích khối hộp chữ nhật đó bằng:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 8
Cho hình hộp chữ nhật có độ dài đường chéo của các mặt lần lượt là 5 , 10 , 13 . Tính thể tích của hình hộp đã cho.
Xét khối hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là một hình vuông và diện tích toàn phần của hình hộp đó là 32. Thể tích lớn nhất của khối hộp ABCD.A’B’C’ là bao nhiêu?
A. V = 56 3 9
B. V = 70 3 9
C. V = 64 3 9
D. V = 80 3 9
Thể tích của khối hộp chữ nhật có độ dài các cạnh bằng a, b, c là
A. 1 6 abc
B. 1 2 abc
C. abc
D. 1 3 abc
Các đường chéo của các mặt một hình hộp chữ nhật bằng 5 ; 10 ; 13 . Tính thể tích V của khối hộp chữ nhật đó.
A. V = 6
B. V = 5 26
C. V = 2
D. V = 5 26 3
Một công ty muốn thiết kế một loại hộp có dạng hình hộp chữ nhật, có đáy là hình vuông, sao cho thể tích khối hộp được tạo thành là 8 d m 3 và diện tích toàn phần là nhỏ nhất. Tìm độ dài cạnh đáy vủa mỗi hộp được thiết kế
A . 2 2 3 d m
B . 2 d m
C . 4 d m
D . 2 2 d m
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A (1;0;0), B (2;-1;1), D (0;1;1) và A’ (1;2;1). Gọi M, N, P, Q, E, F lần lượt là giao điểm của hai đường chéo của sáu mặt hình hộp. Tính thể tích của V khối đa diện lồi hình thành bởi sáu điểm M, N, P, Q, E, F.
A. V = 1 3
B. V = 1 2
C. V = 2 3
D. V = 1
Cho khối hộp ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình chữ nhật, AB = 3 AD= 7 Hai mặt bên (ABB'A) (ADD'A') tạo với đáy các góc lần lượt là 45 o và 60 o . Tính thể tích V của khối hộp đã cho biết độ dài cạnh bên bằng 1.
A. V = 3
B. V = 7 3
C. V = 3
D. V = 7