Một chiếc bình hình hộp chữ nhật ABCD có cạnh đáy là BC = a = 20 cm và chiều cao AB = h = 10 cm đặt nằm ngang ở ngoài nắng. Khi không có nước thì bóng của thành AB che vừa hết đáy chậu. Hỏi nếu đổ nước đầy chậu thì chiều dài của bóng của AB trên đáy chậu bằng bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 4/3.
Trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 5000 V/m. Các điểm A, B, C trong điện trường như hình vẽ, với AB = 4 cm; BC = 3 cm.
b. Chứng minh công của lực điện khi di chuyển electron từ A sang B sang C sang A bằng 0
Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n 1 = 1 , 5 ; có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n 2 = 2 . Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Tính giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.
Hãy chứng minh vectơ cường độ điện trường tại điểm M của một điện tích điểm Q có phương và chiều như trên hình 3.3
Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n 1 = 1,5; có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n 2 = 1,3. Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới α để có phản xạ toàn phần tại K là ao. Giá trị α 0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 43°
B. 60°
C. 30°
D. 41°
Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n1=1,5có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD) mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n2=1,3 Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.
Cho một khung dây hình chữ nhật ABCD có AB=10cm; BC=20cm, có dòng điện I=4A chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ song song với mặt phẳng chứa khung dây như hình vẽ. Biết B=0,04T. Độ lớn lực từ do từ trường đều tác dụng lên các cạnh BC của khung dây là
A. F B C = 32.10 − 3 N
B. F B C = 0 N
C. F B C = 16.10 − 3 N
D. F B C = 10 − 3 N
Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD, với AB=30cm, BC=20cm , được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng của khung dây và có cảm ứng là 0,10T. Cho dòng điện cường độ 5,0A chạy qua khung dây dẫn theo chiều A,B,C,D thì độ lớn lực từ tác dụng lên cạnh AB,BC,CD và DA lần lượt là F 1 , F 2 , F 3 và F 4 . Giá trị của ( F 1 + 2 F 2 + 3 F 3 + 4 F 4 ) là
A. 0,9N.
B. 1,8N.
C. 1,2N.
D. 4,2N.
Dựa vào hệ thống đường sức trên hình 3.6 SGK và 3.7 SGK, hãy chứng minh rằng cường độ điện trường của một điện tích điểm càng gần điện tích điểm càng lớn.