Cho hàm số y = x 3 - 3 x + 2 . Tọa độ điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là
A. (-2;0)
B. (-1;4)
C. (0;1)
D. (1;0)
Cho hàm số y = x 3 - 3 x + 2 . Tọa độ điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là
A. ( - 2;0)
B. ( - 1;4)
C. (0;1)
D. (1;0)
Cho hàm số y = x 3 3 - 2 x 2 + 3 x + 2 3 . Tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số là
A. (-1;2)
B. (1;2)
C. (1;-2)
D. 3 ; 2 3
cho hàm số \(y=x^2\) và y = -2x+3
a, Vẽ đồ thị của hàm số trên cùng 1 hệ trục tọa độ.
b, Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị đó.
Biết M(1;-6) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y = 2 x 3 + b x 2 + c x + 1. Tìm tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số đó.
A. N ( − 2 ; 11 ) .
B. N ( 2 ; 21 ) .
C. N ( − 2 ; 21 ) .
D. N ( 2 ; 6 ) .
Cho hàm số y = f(x) xác định trên D = − 1 ; + ∞ \ 1 . Dưới đây là một phần đồ thị của y = f(x)
Hỏi trong các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng:
(I) Số điểm cực đại của hàm số trên tập xác định là 1.
(II) Hàm số có cực tiểu là -2 tại x = 1
(III) Hàm số đạt cực đại tại x = 2
(IV) Hàm số đạt cực đại tại x = -1
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Cho hàm số y = f ( x ) = x 3 + a x 2 + b x + c đạt cực tiểu bằng – 3 tại điểm x=1 và đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2. Tính đạo hàm cấp một của hàm số tại x= -3
A. f'(-3)= 0
B. f'(-3)= 2
C. f'(-3)= 1
D. f'(-3)= -2
Tìm m để đồ thị hàm số y = x 4 - 2 m + 1 x 2 + m có ba điểm cực trị A; B; C sao cho OA = BC , trong đó O là gốc tọa độ; A là điểm cực đại, B và C là hai điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.
A. m = 2 ± 2 2
B. m = 2 ± 2
C. m = 2 ± 2 3
D. m = 2 + 2 2
Tìm m để đồ thị hàm số y = x 4 - 2 m + 1 x 2 + m có ba điểm cực trị A, B, C sao cho OA = OB trong đó O là gốc tọa độ, A là điểm cực đại, B và C là hai điểm cực tiểu của đồ thị hàm số
A. m = 2 ± 2 2
B. m = 2 ± 2
C. m = 2 ± 2 3
D. m = 2 + 2 2