f(x)=\(\sqrt{2x^2+1}\)
Khi đó: f(-2)=\(\sqrt{2.\left(-2\right)^2+1}\)=\(\sqrt{9}\)=3
f(x)=\(\sqrt{2x^2+1}\)
Khi đó: f(-2)=\(\sqrt{2.\left(-2\right)^2+1}\)=\(\sqrt{9}\)=3
cho hàm số f(x)=căn 2x^2+1. Tính giá trị f(-2)
Cho hàm số: f ( x ) = x x + 1 , x ≥ 0 1 x − 1 , x < 0 . Giá trị f ( 0 ) , f ( 2 ) , f ( − 2 ) là:
A. f ( 0 ) = 0 , f ( 2 ) = 2 3 , f ( − 2 ) = 2
B. f ( 0 ) = 0 , f ( 2 ) = 2 3 , f ( − 2 ) = − 1 3
C. f ( 0 ) = 0 , f ( 2 ) = 1 , f ( − 2 ) = − 1 3
D. f ( 0 ) = 0 , f ( 2 ) = 1 , f ( − 2 ) = 2
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=x^2+6x+5\). Gọi \(m,M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số \(y=f\left(f\left(x\right)\right)\) với \(x\in\left[-3;0\right]\). Tính tổng \(S=m+M.\)
Cho hàm số f(x) = |2x − m|. Tìm m để giá trị lớn nhất của f(x) trên [1; 2] đạt giá trị nhỏ nhất.
A. m = −3
B. m = 2
C. m = 3
D. m = −2
Cho hàm số \(f\left(x\right)\) là hàm số bậc hai với hệ số \(a>0\), thỏa mãn \(\left|f\left(x\right)\right|\le1,\forall x\in\left[-1;1\right]\) và biểu thức \(P=\dfrac{8}{3}a^2+2b^2\) đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị của biểu thức \(Q=5a+11b+c.\)
Cho hàm số y = f(x) với tập xác định D. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
A. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là số lớn hơn mọi giá trị của hàm số.
B. Nếu f(x) ≤ M, ∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x).
C. Số M = f( x 0 ) trong đó x 0 ∈ D là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) nếu M > f(x), ∀x ∈ D
D. Nếu tồn tại x 0 ∈ D sao cho M = f( x 0 ) và M ≥ f(x),∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số đã cho.
Cho hàm số y=f(x) = ax2+ bx+c. Biểu thức f(x+ 3) -3f( x+ 2) +3f( x+ 1) có giá trị bằng.
A. ax2-bx-c.
B. ax2+ bx-c.
C. ax2- bx+ c.
D. ax2+ bx+c.
cho hàm số \(\begin{matrix}\\\end{matrix}\)f(x) \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x+1}-2.khi,x\ge-1\\3x^2-x+1.khi,x< -1\end{matrix}\right.\)
giá trị f(-3) + f(0) bằng
Cho hàm số y = f ( x ) = x + 5 Giá trị của x để f(x) =2 là:
A. x= -3
B. x= -2
C.x= -7
D. Đáp án khác