Xét ΔOAB có OA=OB=AB
nên ΔOAB đều
=>\(\widehat{AOB}=60^0\)
Xét (O) có \(\widehat{AMB}\) là góc nội tiếp chắn cung AB
nên \(\widehat{AMB}=\dfrac{1}{2}\cdot\widehat{AOB}=\dfrac{1}{2}\cdot60^0=30^0\)
Xét ΔOAB có OA=OB=AB
nên ΔOAB đều
=>\(\widehat{AOB}=60^0\)
Xét (O) có \(\widehat{AMB}\) là góc nội tiếp chắn cung AB
nên \(\widehat{AMB}=\dfrac{1}{2}\cdot\widehat{AOB}=\dfrac{1}{2}\cdot60^0=30^0\)
Cho đường tròn (O; R) và dây cung AB = R. Trên cung lớn AB lấy điểm M. Số đo góc AMB là:
1. AB là một cung của (O;R) với sđ cung AB nhỏ là 80 độ. khi đó , góc AOB có số đo là?
2. cho đường tròn (O;R) và dây AB=R. trên cung AB lớn lấy điểm M. số đo cung AMB là?
3. số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng?
4. hình tròn ngoại tiếp lục giác đều cạnh 5 cm có diện tích là?
Cho đường tròn (O; R), AB là dây cung của (O) sao cho AB =R căn 3 . M là một điểm trên cung lớn AB. Số đo cung AMB là bao nhiêu?
Cho đường tròn (O, R) và một dây cung AB = R. Khi đó số đo cung nhỏ AB là :
A. 60 0
B. 120 0
C. 150 0
D. 100 0
Trên đường tròn (O;R) lấy 3 điểm A, B sao cho AB = BC = R, M, N là trung điểm của 2 cung nhỏ AB và BC thì số đo góc MBN là
Bài 1: Cho (O) dây cung AB. Tiếp tuyến tại A và B cắt nhau tại M. Biết AMB = 50°
a) Tính số đo cung AB.
b) Trên nửa mp bờ OB (không chứa điểm A), kẻ đường thẳng d qua O và song song với BM, d cắt (O) tại D. Tính số đo cung AD.
Bài 2: Cho (O;R). Một điểm A ở ngoài đường tròn sao cho OA=2R. Vẽ các tiếp tuyến AB và AC đến (O) (A, B là hai tiếp điểm).
a) Tính số đo các góc AOB và BOC.
b) Tính số đo cung nhỏ và cung lớn BC.
** VẼ HÌNH GIÙM MIK VỚI CẢM ƠN NHÌU
Cho đường tròn (O;R) lấy ba điểm A,B,C sao cho dây cung AB = R, BC= R\(\sqrt{2}\)và tia BO nằm giữa hai tia BA và BC. Tính số đo các cung nhỏ AB,BC, và AC
Cho đường tròn (O; R). Vẽ dây AB = 2 . Tính số đo cung nhỏ và cung lớn A B ⏜
Trên đường tròn tâm O bán kính R, lấy hai điểm A, B sao cho số đo cung lớn AB bằng 270 0 . Độ dài dây AB là: