a: Xét (O) có
OM là bán kính
EF\(\perp\)OM tại M
Do đó: EF là tiếp tuyến của (O)
b: Xét (O) có
EM,EA là các tiếp tuyến
Do đó: EM=EA
Xét (O) có
FM,FB là các tiếp tuyến
Do đó: FM=FB
Ta có: EF=EM+MF
mà EM=EA và FM=FB
nên EF=EA+FB
a: Xét (O) có
OM là bán kính
EF\(\perp\)OM tại M
Do đó: EF là tiếp tuyến của (O)
b: Xét (O) có
EM,EA là các tiếp tuyến
Do đó: EM=EA
Xét (O) có
FM,FB là các tiếp tuyến
Do đó: FM=FB
Ta có: EF=EM+MF
mà EM=EA và FM=FB
nên EF=EA+FB
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng vẽ các tiếp tuyến Ax , By với (o) ( A,B là các tiếp điểm). Qua điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến t3 cắt Ax , By lần lượt tại C và D. gọi N là giao điểm AD và BC. cM
a) CD=CA+DB
b) MN vuông góc vs AB
Cho nửa (O), đường kính AB. Vẽ tiếp tuyến Ax, By (Ax, By và nửa đường tròn cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ AB). Trên nửa đường tròn lấy M khác A và B, tiếp tuyến tại M giao Ax, By lần lượt tại E, F.
a, Tứ giác AEMO nội tiếp.
b, EO2 = AE . EF
c, Kẻ MH vuông góc với AB ( H thuộc AB). Gọi K là giao điểm của EB và MH. Tính tỉ số \(\frac{MK}{MH}\)
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB . Điểm M thuộc nửa đường tròn, điểm C thuộc đoạn OA . Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB chứa điểm M vẽ tiếp tuyến Ax, By. Đường thẳng qua M vuông góc vs MC cắt Ax, By lần lượt tại P và Q, AM cắt CP tại E , BM cắt CQ tại F.
a) Chứng minh tứ giác APMC nội tiếp đường tròn
b) Chứng minh góc PCQ= 90 độ
c) Chứng minh AB//EF
cho nửa đường tròn (o) đường kính AB. Điểm M thuộc nửa đường tròn, điểm C thuộc đoạn OA. Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa điểm M vẽ tiếp tuyến Ax, By. Đường thẳng qua M và vuông góc với MC cắt Ax, By tại P và Q; AM cắt CP tại E; BM cắt CQ tại F.
a. chứng minh rằng tứ giác APMC nội tiếp
b. Chứng minh rằng góc PCQ = 90 độ
c. Chứng minh EF//AB
Cho (O;R), đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến à và By nằm về cùng một nửa mặt phẳng có bờ là AB. Từ E thuộc (O) ta vẽ tiếp tuyến với đường tròn cắt Ax, By lần lượt tại C và D. BC và AD cắt nhau tại M.
a) CM ME//AC//BD
b) CM AB là tiêp tuyến của đường tròn đường kính CD
d) Xác định vị trí của E trên (O) để diện tích tứ giác ABCD có giá trị lớn nhất.
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB vẽ hai tiếp tuyến Ax, By. M là điểm trên (O) sao cho tiếp tuyên tại M cắt Ax, By tại D và C. Đường thẳng AD cắt BC tại N
a, Chứng minh A, C, M, O cùng thuộc một đường tròn. Chỉ ra bán kính của đường tròn đó
b, Chứng minh OC và BM song song
c, Tìm vị trí điểm M sao cho SACDB nhỏ nhất
d, Chứng minh MN và AB vuông góc nhau
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB, điểm M thuộc nửa đường tròn, điểm C thuộc bán kính OA. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm M, kẻ hai tia tiếp tuyến Ax, By của nửa đường tròn (O), đường thẳng qua M và vuông góc với MC cắt Ax và By thứ tự tại P và Q.
1) CMR: ACMP nội tiếp và góc PCQ =900
2) Gọi E là giao điểm của Am và CP, F là giao điểm của BM và CQ. CMR: EF//AB
3) Xác định vị trí điểm C trên OA để AB=2EF
Cho đường tròn (O) đường kính AB, Ax và By là hai tiếp tuyến của (O) tại các tiếp điểm A, B. Lấy điểm M bất kì trên nửa đường tròn (M thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB chứa Ax, By), tiếp tuyến tại M của (O) cắt Ax, By lần lượt tại C và D.
1. Chứng minh: Tứ giác AOMC nội tiếp.
2. Giả sử BD = R√3. Tính AM.
3. Nối OC cắt AM tại E, OD cắt BM tại F, kẻ MN ⊥ AB (N ∈ AB), chứng minh đường tròn ngoại tiếp ΔNEF luôn đi qua 1 điểm cố định.
4. Tìm vị trí điểm M trên nửa đường tròn để bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác CEFD có độ dài nhỏ nhất
Cho nửa dường tròn tâm O đường kính AB. GỌi Ax ,By là các tiếp tuyến của nửa đường tròn tại A và B(Ã,By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Gọi C là một điểm bất kì thuộc Ax , đường thẳng vuông góc với OC tại O cắt By tại D
a)CM: CD là tiếp tuyến của (O),(Gọi tiếp điểm là M )
b)kẻ MH vuông góc với AB (H thuộc AB), gọi I là trung điểm của MH. Cm: B,I,C thẳng hàng
c) Xác định vị trí của điểm M trên nửa đường tròn để chu vi tam giác AMB đạt giá trị lớn nhất