Cho đường tròn (C) có phương trình x 2 + y 2 + 4 x + 2 y + 4 = 0 . Để qua điểm A(m; 2 – m) có hai tiếp tuyến với (C) và hai tiếp tuyến đó tạo với nhau góc 60 ° thì m nhận giá trị là
A. m = 0
B. m = ± 1
C. m = ± 2
D. Không tồn tại m
Cho đường tròn (C) có phương trình x 2 + y 2 + 6 x − 2 y − 8 = 0 . Để qua điểm A(m;2) có hai tiếp tuyến với (C) và hai tiếp tuyến đó vuông góc thì m nhận giá trị là:
A. m = − 3 ± 35
B. m = 3 ± 5
C. m = ± 3
D. Không tồn tại
cho đường thẳng d:x+y+2=0 và đường tròn (C): x^2+y^2-4x-2y=0. Gọi I là tâm đường tròn (C), M là điểm thuộc d. qua M kẻ tiếp tuyến MA với (C) và 1 cát tuyến cắt (C) tại B,C. Tìm tọa độ điểm M biết tam giác ABc vuông tại B và có diện tích bằng 5
cho đường tròn (c) (x-4)^2+(y-1)^2=9 và delta x-y+5=0. Tìm tọa độ M thuộc delta sao cho từ M kẻ được 2 tiếp tuyến đến đường tròn mà 2 tiếp tuyến đó vuông góc nhau
Cho đường tròn (C): x^2 + y^2 +10x-8y+1=0 và d:-x+y-5=0
a) Qua điểm M thuộc d kẻ tiếp tuyến MA,MB
Tìm M sao cho diện tích tam giác IAB lớn nhất (I là tâm đường tròn)
b) Tim P thuộc d sao cho diện tích PAI=3, A tiếp điểm các tiếp tuyến từ P.
Cho đường tròn (C) có phương trình x 2 + y 2 − 6 x + 4 y − 12 = 0 và điểm A(m; 3). Giá trị của m để từ A kẻ được hai tiếp tuyến vuông góc đến (C) là
A. m = 2 hoặc m = 8
B.m = - 2 hoặc m = - 8
C.m = 2 hoặc m = - 8
D.m = - 2 hoặc m = 8
toan 10 cho đường tròn (c) (x-1)^2+(Y+1)^2=1 từ điểm M ( 3,4) kẻ đc hai tiếp tuyến của đường tròn, gọi A, B lần lượt là 2 tiếp điểm của đường tròn. hãy viết phương trình tổng quát của AB
Cho đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính bằng 3. Chứng minh rằng tập hợp các điểm M mà từ đó vẽ được hai tiếp tuyến với (C) tạo với nhau một góc 60o là một đường tròn. Hãy viết phương trình đường tròn đó.
Cho đường tròn (C) có phương trình x 2 + y 2 + 4 x − 2 y = 0 . Để qua điểm A(m; m+2) có hai tiếp tuyến với (C)thì điều kiện của m là:
A.m > 0
B.m > - 3
C. – 3 < m < 0
D. m > 0 hoặc m < - 3