\(n_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{95}=0,1(mol)\\ a,MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ b,n_{Mg(OH)_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Mg(OH)_2}=0,1.58=5,8(g)\)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{95}=0,1(mol)\\ a,MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ b,n_{Mg(OH)_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Mg(OH)_2}=0,1.58=5,8(g)\)
trộn 40ml dung dịch có chứa 1,35 cucl2 vào 60ml dung dịch có chứa 0,4g NaOH .Sau phản ứng xong thu được kết tủa và nước lọc.Đem kết tủa đi nung đến khối lượng ko đổi a)viết pthh xảy ra b) tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c)tính CM các chất trong nước lọc
Trộn 40 ml dung dịch có chứa 16 g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12 g NaOH a Viết phương trình phản ứng xảy ra b Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng c tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng? cho rằng thể tích của dung dịch không thay đổi đáng kể
Câu 2 : Cho 30 gam hỗn hợp Fe, Cu vào 100g dung dịch axít HCl. Phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí (đktc) và chất rắn A . a/ Xác định chất rắn A.Viết PTHH b/ Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. c/ Tính khối lượng muối thu được d/ Tính C% dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A màu đỏ và dung dịch B.
a. Tính khối lượng chất rắn A.
b. Tính thể tích dung dịch CuCl2 đã dùng cho phản ứng trên.
c. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư.
Viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào nước vôi trong
2. Rót dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 thu được chất rắn màu xanh. Vớt chất rắn thu được đem phản ứng với dung dịch H2SO4.
3. Đổ ống nghiệm chứa KOH vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X màu nâu đỏ. Vớt kết tủa X đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Sau đó dẫn khí CO nóng dư đi qua Y thu được Fe.
4. Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch CuCl2 và FeCl3. Vớt kết tủa thu được đem phản ứng với H2SO4.
Trộn một dung dịch có hòa tan 80g CuSO₄ với một dung dịch có hòa tan 16,8g KOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. a, viết PTHH b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước
Trộn một dung dịch có hòa tan 80g CuSO₄ với một dung dịch có hòa tan 16,8g KOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. a, viết PTHH b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước
Không cần làm câu a đâu ạ
Bài 19. Cho 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% vào cốc chứa 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%. Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B. \
a. Tính khối lượng chất rắn A
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.