Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+...Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. Sn2+.
B. Ni2+.
C. Cu2+.
D. Fe2+.
Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. Fe2+.
B. Sn2+.
C. Cu2+.
D. Ni2+.
Cho các phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe.
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3,
Fe + HCl → FeCl2 + H2.
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là:
A. Zn2+; Fe2+; H+; Cu2+; Fe3+; Ag+
B. Ag+; Fe3+; H+; Cu2+; Fe2+; Zn2+
C. Ag+; Fe3+; Cu2+; H+; Fe2+; Zn2+
D. Fe3+; Ag+; Fe2+; H+; Cu2+; Zn2+
Cho dãy các ion kim loại: Na+, Al3+, Fe2+, Cu2+. Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. Cu2+.
B. Fe2+.
C. Na+.
D. Al3+.
Cho dãy các ion kim loại: N a + , A l 3 + , F e 2 + , C u 2 + . Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4); Fe-Cr-Ni (5). Để lâu các hợp kim trên trong không khí ẩm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4); Fe-Cr-Ni (5). Để lâu các hợp kim trên trong không khí ẩm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1)Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch ZnSO4 dư;
(2) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư;
(3)Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2;
(4)Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. l.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường H2SO4 loãng, ion Cr 2 O 7 2 - oxi hóa ion Fe2+ thành ion Fe3+.
(b) Kim loại Ba khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
(c) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(d) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(e) Ca(OH)2 được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, vật liệu xây dựng.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5