Cho chiết suất tuyệt đối của thủy tinh và nước lần lượt là 1,5 và 4/3 . Nếu một ánh sáng đơn sắc truyền trong thủy tinh có bước sóng là 0,60 µm thì ánh sáng đó truyền trong nước có bước sóng là
A. 0,90 µm.
B. 0,675 µm.
C. 0,55 µm.
D. 0,60 µm.
Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,60 μm, khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ là 1,5. Giá trị của λ là
A. 400 nm.
B. 600 nm.
C. 380 nm.
D. 900 nm.
Chùm sáng đơn sắc đỏ khi truyền trong thủy tinh có bước sóng 0,5 μm. Biết thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó là
A. 1,77.10-19 J
B. 1,99.10-19 J
C. 3,98.10-19 J
D. 2,65.10-19 J
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì bước sóng thay đổi 50 nm. Biết chiết suất của thủy tinh, nước đối với ánh sáng này lần lượt là 1,5 và 4 3 Bước sóng của ánh sáng này trong nước là
A. 700 nm.
B. 750 nm
C. 400 nm.
D. 450 nm.
Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong không khí là 0,64 μm. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đó là 4/3. Bước sóng của ánh sáng đó trong nước bằng
A. 0,85 μm.
B. 0,36 μm.
C. 0,48 μm.
D. 0,72 μm.
Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí là 0,651 μm và trong chất lỏng trong suốt là 0,465 μm. Chiết suất của chất lỏng trong thí nghiệm đối với ánh sáng đó là
A. 1,35
B. 1,40
C. 1,45
D. 1,48
Ánh sáng đơn sắc khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n=1,5 có bước sóng là 0 , 5 μ m . Ánh sáng đó có màu
A. xanh.
B. lam.
C. lục.
D. đỏ.
Ánh sáng đơn sắc khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1 , 5 có bước sóng là 0 , 5 μ m . Ánh sáng đó có màu
A. xanh
B. lam
C. lục
D. đỏ
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0, 32 μ m vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng bước sóng 0,60 μm. Biết rằng số photon của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,4% số photon của ánh sáng kích thích. Tỉ số giữa công suất của áng sáng phát quang và công suất của ánh sáng kích thích là
A. 3 , 5 . 10 - 3
B. 3 , 5 . 10 - 2
C. 1 , 5 . 10 - 3
D. 2 , 1 . 10 - 3