Chọn đáp án B.
Đời con có tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 → Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb
→ Đây là quy luật tương tác gen kiểu tương tác bổ sung.
Chọn đáp án B.
Đời con có tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 → Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb
→ Đây là quy luật tương tác gen kiểu tương tác bổ sung.
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây?
A. Tương tác át chế.
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Phân li độc lập, trội hoàn toàn.
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật (hiện tượng) nào sau đây?
A. Phân li độc lập, trội hoàn toàn
B. Tương tác cộng gộp.
C. Trội lặn không hoàn toàn
D. Tương tác bổ sung
Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là:
(1) Quy luật phân li
(2) Quy luật hoán vị gen.
(3) Quy luật tương tác bổ trợ (9:7).
(4) Quy luật tương tác cộng gộp (15:1).
(5) Quy luật phân li độc lập.
(6) Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3.
Khi nghiên cứu về sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước của thân, người ta cho giao phấn giữa cây hoa tím, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1 đồng loạt hoa tím, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình gồm:
2583 cây hoa tím, thân cao;
862 cây hoa vàng, thân thấp;
287 cây hoa trắng, thân thấp;
859 cây hoa đỏ, thân cao
Biết tính trạng kích thước thân do một cặp alen quy định.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Tính trạng chiều cao thân và tính trạng màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.
III. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.
IV. F1 có thể kiểu gen A a B d b D hoặc B b A d a D .
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 5.
Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 43,75% cây hoa trắng, quả dài. Cho cây (P) giao phấn với cây (X), đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu kiểu gen sau đây phù hợp với cây (X) ?
(1) Aabbdd (2) AABbdd (3) AABbDD (4) AaBBdd (5) AABbDd
(6) AaBBDd (7) AaBBDD (8) aabbdd (9) AabbDd (10) aabbDD
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số lượng: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt : 1112 cây hoa trắng, quả ngọt : 477 cây hoa đỏ, quả chua : 372 cây hoa trắng, quả chua. Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen. Cho các kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
II. Một trong hai tính trạng màu sắc hoa và tính trạng vị quả di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
III. Cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.
IV. P có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
: Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 phân tính theo tỉ lệ sau:
18% cây hoa đỏ, thân cao;
7% cây hoa đỏ, thân thấp
6,5% cây hoa hồng, thân cao;
43,5% cây hoa hồng, thân thấp
0,5% cây hoa trắng, thân cao;
24,5% cây hoa trắng, thân thấp
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
(2) Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
(3) Các cặp gen phân bố ở 2 cặp NST và cả 2 cặp NST đều xảy ra hoán vị.
(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% và 20%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Hai cặp alen A, a, B,b tương tác bổ sung với nhau quy định hình dạng quả theo tỉ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài còn alen D quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F2 có 40 cây quả dài, hoa trắng. Tính theo lý thuyết, số lượng cây quả dẹt hoa đỏ ở F2 là
A. 1200
B. 240B. 240
C. 1080
D. 360
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F 1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
II. F 3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%
III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này
IV. Cây hoa đỏ ở F 3 chiếm tỉ lệ 16,33%.
A. 3.
B. 2
C. 1
D. 4