Đáp án : D
Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR
G có 2 C => G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH => T là HCOOCH=CH2
=> Z là C2H2 => Hoàn toàn phù hợp với (c)
X là HCHO cũng thỏa mãn
=> Suy đoán ban đầu đúng
=> %mO(T) = 44,44%
Đáp án : D
Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR
G có 2 C => G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH => T là HCOOCH=CH2
=> Z là C2H2 => Hoàn toàn phù hợp với (c)
X là HCHO cũng thỏa mãn
=> Suy đoán ban đầu đúng
=> %mO(T) = 44,44%
Cho các sơ đồ phản ứng sau :
(a) X + O2 → x t Y
(b) Z + H2O → x t G
(c) Z + Y → x t T
(d) T + H2O → H + Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng
A. 37,21%
B. 44,44%
C. 53,33%
D. 43,24%.
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
( a ) X + O 2 → xt Y ( b ) Z + H 2 O → xt G ; ( c ) X + Y → xt T ; ( d ) T + H 2 O → xt Y + G ;
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
A. 37,21%
B. 44,44%
C. 53,33%
D. 43,24%
Cho các phản ứng :
(a) 2X + O2 → x t 2Y
(b) Z + H2O → x t G
(c) Z + Y → x t T
(d)T + H2O → x t Y + G.
Biết X, Y, Z, T, G đều là hợp chất hữu cơ và đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T xấp xỉ bằng
A. 40,00%.
B. 44,44%.
C. 36,36%.
D. 50,00%.
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + O2 → x t Y
(b) Z + H2O → x t G
(c) Z + Y → x t T
(d) T + H2O → H + Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
A. 37,21%
B. 44,44%
C. 43,24%
D. 53,33%
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X + O2
→
x
t
Y
Z + H2O
→
x
t
G
Z + Y → x t T
T + H2O → H + Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng
A. 37,21%.
B. 44,44%.
C. 53,33%.
D. 43,24%.
Cho các sơ đồ phản ứng sau xảy ra trong điều kiện thích hợp:
(1) X + O2 → Y.
(2) Z + H2O → G.
(3) Y + Z → T.
(4) T + H2O → Y + G.
Biết rằng X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng
A. 37,21.
B. 44,44.
C. 53,33
D. 43,24.
Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:
1 X + O 2 → x t , t o Y
2 Z + Y 2 → x t , t o T
3 Z + H 2 O 2 → x t , t o G
4 T + H 2 O 2 → x t , t o Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa, G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong T là
A. 44,44%.
B. 37,21%.
C. 43,24%.
D. 53,33%.
Cho phản ứng sau:
(a) Q + 4NaOH → X + Y + Z + T + H2O
(b) X + dung dịch AgNO3/NH3 → (NH4)2CO3 + ...
(c) 2Y + H2SO4 loãng → 2Y1 + Na2SO4.
(d) Z + H2SO4 loãng → Z1 + Na2SO4
(e) 2CH2=CH2 + O2 → 2T (xúc tác PdCl2, CuCl2).
(g) 2Z1 + O2 → 4CO2 + 2H2O
Biết MQ < 260, tổng số nguyên tử C và O có trong một phân tử Q là
A. 18.
B. 22.
C. 20.
D. 16.
Hỗn hợp X gồm ancol Y, anđehit Z, axit cacboxylic T (Biết Y, Z, T có cùng số nguyên tử cacbon, mạch hở, đơn chức, trong gốc hiđrocacbon đều có một liên kết π). Cho 5,6 gam X tác dụng với dung dịch nước brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 17,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 4,32 gam Ag. Phần trăm khối lượng của anđehit trong X là
A. 22,22%.
B. 16,42%.
C. 20,00%.
D. 26,63%.