Đáp án : B
Các mỗi quan hệ hỗ trợ khác loài là 2, 3, 1, 6
Các mối quan hệ hỗ trợ giữa các lòi gồm hội sinh , cộng sinh, hợp tác
Đáp án : B
Các mỗi quan hệ hỗ trợ khác loài là 2, 3, 1, 6
Các mối quan hệ hỗ trợ giữa các lòi gồm hội sinh , cộng sinh, hợp tác
Cho các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ.
(2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu.
(3) Cây nắp ấm và ruồi.
(4) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(5) Lươn biển và cá nhỏ.
(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
Có bao nhiêu mối quan hệ được xếp vào kiểu quan hệ hợp tác giữa các loài?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Xét các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ.
(2) Vi khuẩn lam và bèo Hoa dâu.
(3) Cây nắp ấm và ruồi.
(4) Chim mỏ đỏ và Linh dương.
(5) Lươn biển và cá nhỏ.
(6) Cây Tầm gửi và cây gỗ.
Số mối quan hệ hợp tác là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Mối quan hệ cộng sinh trong quần xã bao gồm:
1-Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
2-Hải quỳ sống trên mai cua
3-Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
4-Phong lan sống trên thân cây gỗ
5-Trùng roi sống trong ruột mối.
6-Kiến và cây kiến
7- Lươn biển và cá nhỏ
8-Cá ép sống bám trên cá lớn
A. 2, 3, 6,7
B. 1, 2, 5,6
C. 2, 3, 6,8
D. 2,5,6.
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi?
(1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn.
(2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
(6) Cá ép sống bám trên cá lớn.
A. 4
B. 4
C. 3
D. 2
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi ?
(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng
(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
(5) Cá ép sống bám trên cá lớn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Quan hệ giữa các sinh vật dưới đây:
1. Hải quỳ và cua.
2. Vi sinh vật sống trong dạ dày của động vật nhai lại.
3. Trùng roi sống trong ruột mối.
4. Cá ép sống bám thân mình vào các loài cá lớn.
5. Lươn biển và cá nhỏ.
6. Phong lan và cây thân gỗ.
Có bao nhiêu mối quan hệ là quan hệ công sinh?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là:
A. (2) và (3).
B. (l) và (2).
C. (l) và (4)
D. (3) và (4).
Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là?
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (l) và (4).
D. (3) và (4).
Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại.
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá. (2) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(3) Cá ép sống bám cá lớn. (4) Cú và chồn.
(5) Cây nắp ấm bắt ruồi.
A. (2) → (3) → (5) → (4) → (1).
B. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).
C. (2) → (3) → (5) → (1) → (4).
D. (3) → (2) → (5) → (1) → (4).