Đáp án: D.
Tháng 9 có lượng mưa lớn nhất.
Đáp án: D.
Tháng 9 có lượng mưa lớn nhất.
Cho biểu đồ:
Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau:
A. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 5.
B. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.
C. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.
D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm.
Cho biểu đồ:
Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau:
A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.
B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 5.
C. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.
D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm.
Cho biểu đồ:
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau:
A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.
B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 6, 7.
C. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.
D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ, lượng mưa thấp nhất trong năm.
Cho biểu đồ sau:
Nhiệt độ lượng mưa trung bình tháng ở hà nội
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở Hà Nội?
A. Chế độ mưa phân mùa rõ rệt
B. Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C
C. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII
D. Nhiệt độ cao nhất vào tháng V
Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, nhận xét về chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên và sự biến đổi nhiệt theo vĩ độ.
Một số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Địa điểm | to TB năm | to TB tháng lạnh nhất | to TB tháng nóng nhất | Biên độ to Tb năm | to tối thấp nhất tuyệt đối | to tối bcao tuyệt đối | Biên độ to tuyệt đối |
Hà Nội (21o01B) | 23,5 | 16,4 (tháng I) | 28,9 (tháng VII) | 12,5 | 2,7 | 42,8 | 40,1 |
TP. Hồ Chí Minh (10o47B) | 27,1 | 25,7 (tháng XII) | 28,9 (tháng IV) | 3,2 | 13,8 | 40,0 | 26,2 |
Cho bảng số liệu
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một số địa điểm (0C)
Để thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu theo bảng số liệu đã cho, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ đường
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
(đơn vị: °C)
Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh lần lượt là
A. 13,70C và 9,40C
B. 12,50C và 3,20C
C. 3,20C và 12,50C
D. 9,40C và 13,30C.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LAI CHÂU
Đơn vị: 0 C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu là
A. 27 , 2 0 C .
B. 22 , 7 0 C .
C. 12 , 5 0 C .
D. 23 , 3 0 C .
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI
Đơn vị: 0 C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là
A. 13 , 7 0 C
B. 12 , 5 0 C
C. 3 , 2 0 C
D. 9 , 4 0 C