- Tạo nên bởi 4 nguyên tố: Ca, H, S và O
- Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử H, 2 nguyên tử S, 6 nguyên tử O
- Phân tử khối: 40 + (1 + 32 + 16.3).2 = 202 (đvC)
- Tạo nên bởi 4 nguyên tố: Ca, H, S và O
- Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử H, 2 nguyên tử S, 6 nguyên tử O
- Phân tử khối: 40 + (1 + 32 + 16.3).2 = 202 (đvC)
hợp chất a trong phân tử gồm có 2x liên kết với 2 nhóm po4(x chưa biết)
a.viết cthh tổng quát của hợp chất
b.tính ptk của hợp chất biết hợp chất nặng gấp 9,625 lần hợp chất nào
c.cho biết x là nthh nào?khhh?viết cthh của b
d. cho biết ý nghĩa của cthh vừa tìm đc
a) Al(III) và OH(I) b) Mg(II) và NO3(I)
1 Lập CTHH của các hợp chất trên
2 Cho biết ý nghĩa của các CTHH trên
{Giup e voi , mai em thi rồi }
cho biết ý nghĩa của các CTHH sau : axit sunfuric ( H2SO4); Đồng II hidroxit Cu(OH)2 ; nhôm oxit Al2O3, canxi cacbonat CaCO3, metan CH4
Lập CTHH và nêu ý nghĩa của CTHH đó. A.Khí clo được cấu tạo bởi nguyên tố clo B.Muối bari photphat biết phân tử gồm 3Ba và 2 nhóm PO4
1. Cho công thức hóa học của các chất sau: CaC2; Cu; KOH; Br2; H2SO4; AlCl3. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Biết CTHH của một số chất như sau:
a. Natri sunfat Na2SO4
b. Nhôm clorua AlCl3
Hãy nêu ý nghĩa của các CTHH trên.
3. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a). Al2O3; SO2 ; CH4; NH3.
b) Tính hóa trị của Mg, P, S, Fe trong các CTHH sau:
MgCl2 ; P2O ; SO3 ; Fe(OH)2
4. Viết CTHH và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Zn, Ca với:
a. Nhóm hiđroxit (OH)
b. Nhóm cacbonat (CO3)
c. Nhóm photphat (PO4)
5. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau:
1) Al + HCl - ® AlCl3+ H2
2) Fe(OH )3+ H 2 SO4- ® Fe2( SO4)3+ H 2O
to
3) Al + Cl2- ® AlCl3
4) Na + H 2O - ® NaOH + H2
5) Fe(OH )2+...HCl - ® FeCl2+2......
to
6) Fe2 O3+...CO - ®2 Fe +3......
to
7) ...Mg+ ...... - ®...MgO
8) Al +... AgNO3- ® Al ( NO3)3+3......
9) Al + CuCl2- ® AlCl3+ Cu
10) KOH + FeCl3- ® KCl + Fe(OH )3
to
11) Fe + O2- ® Fe3O4
help mình cái mn(xg trc 4h30p chiều nha), làm đctg nào cx đc
Cho các CTHH sau: O2, Cl2, CuO, CaO, N2O5, P2O3, HCl, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3. 1. Hãy chỉ ra đâu là CTHH của đơn chất, CTHH của hợp chất? 2. Tính phân tử khối của các chất hóa học trên. 3. Nêu ý nghĩa của các CTHH: CaO, N2O5, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3.
Lập công thức hóa học của hợp chất sau và cho biết ý nghĩa của CTHH đó.
a.Mg (I) và Cl (I) b) S (IV) và O (II)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của CTHH đó
Dạng 3: Xác định hóa trị của nguyên tố, lập CTHH dựa vào hóa trị
Đường Glucozo có vị ngọt, dễ tan trong nước ,dùng chế nước thanh ngọt để chữa bệnh. một phân tử glucozo gồm : 6 nguyên tử C , 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. hãy viết CTHH của Glucozo và cho biết ý nghĩa của CTHH Glucozo
Nêu ý nghĩa của các CTHH sau: N2, Mg(OH)2, BaCO3.