Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; $x_1,x_2$x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x và $y_1,y_2$y1,y2 là các giá trị tương ứng của y. Biết $x_1+x_2=5$x1+x2=5 và $y_1+y_2=20$y1+y2=20. Hãy tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x?
cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi \(x_1,x_2\)là 2 giá trị khác nhau của x; \(y_1.y_2\)là 2 giá trị tương ứng của y
a) Tính \(x_2\)biết \(x_1=7,y_1=4,y_2=-12\)
b) Biết \(x_1-x_2=2\)và \(y_1-y_2=3\).Tìm hệ số tỉ lệ
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; \(x_1\),\(x_2\) là hai giá trị của x; \(y_1\),\(y_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết \(x_1\) = 2, \(x_2\)=5 và \(y_1+y_2=21\) khi đó \(y_1\)= ??
A.\(y_1=6\)
B.\(y_1=14\)
C.\(y_1=51\)
D.\(y_1=15\)
Cho biết x và y là hai đại lược tỉ lệ thuận. Biết rằng hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng -2.
a. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b. Tìm y khi x=2; x=4
Cho biết x và y là hai đại lương tỷ lệ thuận. Tìm hệ số tỉ lê k biết với hai giá trị \(x_1\),\(x_2\) của x có tổng bằng 3 thì hai giá tri tương ứng của y là \(y_1\) và \(y_2\) có tổng bằng -5
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1;x2 là hai giá trị của x và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1-x2=12 thì y1-y2=-3 a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với 2 và biểu diễn y theo x. b) Tính giá trị của y khi x=-2; x=4
a) Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Khi x = 2 thì y = 4. Tìm hệ số tỉ lệ
b) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với 2 giá trị x1, x2 của x và x1 + x2 = 1 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có y1 + y2 = 3. Hãy biểu diễn x theo y.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết hai giá trị và của x có tổng bằng 15 và hai giá trị tương ứng và của y có tổng bằng −20. Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1 x2; là hai giá trị của x và y1 và y2; là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1-x2=12 thì y1-y2= −3
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x và biểu diễn y theo x;
b) Tính giá trị của y khi x = -2; x = 4.