Đáp án A
P: AaBbDd x AaBbDd
→F1 dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) = 1/2.1/2.1/2
Đáp án A
P: AaBbDd x AaBbDd
→F1 dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) = 1/2.1/2.1/2
Cho các phép lai sau
1.AaBbDd x aaBbDD 2. AaBbDd x AaBbDd 3. aabbDd x AaBbDD
4. Aabbdd x AaBbDd 5. AaBbDD x AABBDd 6. AaBbDd x aabbdd
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai để đời con có tỉ lệ dị hợp về cả ba cặp gen là 12,5%?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 2/9
B. 1/12
C. 11/12
D. 4/9
Ở phép lai (P): ♂AaBbDd x ♀ AabbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ tể đực, cặp NST mang cặp gen Bb ở 8 % số tế bào không phân ly trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái; ở 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân II; ở cả hai tế bào con, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra hợp tử đột biến ở F1 chiếm tỉ lệ là:
A. 20%
B. 80,96%
C. 19,04%
D. 9,6%
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27 256
B. 9 64
C. 81 256
D. 27 64
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/2
D. 1/16
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 9%
B. 2,25%
C. 72%
D. 4,5%.
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 4,5%.
B. 72%.
C. 9%.
D. 2,25%.
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 4,5%.
B. 2,25%.
C. 72%.
D. 9%.
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBBDD x AabbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 25%
C. 50%
D. 12,5%