Đáp án D
Ta có nX=0,1 mol;M(X)=58 nAg=0,4mol
loại TH anđêhit fomic;ta có R(CHO)a-----> 2a Ag
=>a=2
=>X là (CHO)2
Đáp án D
Ta có nX=0,1 mol;M(X)=58 nAg=0,4mol
loại TH anđêhit fomic;ta có R(CHO)a-----> 2a Ag
=>a=2
=>X là (CHO)2
Cho hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức). Biết 5,8 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hiđro hóa hoàn toàn phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo của X là
A.HCOOH
B.OHC-CH2-CHO
C.OHC-CHO
D.HCHO
Hợp chất hữu cơ X thuần chức (chỉ chứa C,H,O). Cho 5,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 43,2 gam Ag. Hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X được chất Y. Toàn bộ Y phản ứng vừa hết 4,6 gam Natri. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
A. nCO2 = nH2O
B. nCO2 = 2nH2O
C. 2 nCO2 = nH2O
D. 3nCO2 = nH2O
Hợp chất hữu cơ X thuần chức (chỉ chứa C,H,O). 5,8 gam X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 43,2 gam Ag. Hydro hóa hoàn toàn 0,1 mol X được chất Y. Toàn bộ Y phản ứng vừa hết 4,6 gam Natri. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
A. nCO2 = nH2O
B. nCO2=2nH2O
C. nH2O=2nCO2
D. nH2O=3nCO2
Hợp chất hữu cơ X thuần chức (chỉ chứa C,H,O). 5,8 gam X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 43,2 gam Ag. Hydro hóa hoàn toàn 0,1 mol X được chất Y. Toàn bộ Y phản ứng vừa hết 4,6 gam Natri. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
A. nCO2 = nH2O
B. nCO2=2nH2O
C. nH2O=2nCO2
D. nH2O=3nCO2
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chứa C,H,O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, -COOH, -CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1 gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 17,1 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag. Gía trị của m là:
A. 4,5.
B. 6,3.
C. 9,0.
D. 12,6.
Hỗn hợp X gồm một ancol A và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam kim loại Ag. Phần trăm số mol của ancol bậc hai trong X là:
A. 37,5%.
B. 62,5%.
C. 48,9%.
D. 51,1%.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, – C H 2 O H , –COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 13,44 lít C O 2 (đktc) và 8,64 gam H 2 O . Cho m gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 19,68
B. 6,3
C. 14,5
D. 12,6
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chưa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm -CHO, -CH2OH, -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1 gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 17,1 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 4,5.
B. 6,3.
C. 9,0.
D. 12,6.
Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ đơn chức X và Y đều có công thức phân tử là C2H4O2. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đuợc 9,28 gam muối. Mặt khác cho cùng m gam hỗn hợp E trên phản ứng với luợng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đuợc 8,64 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,4
B. 6,0.
C. 9,6.
D. 7,2