- Biểu đồ:
- Nhận xét: Từ năm 1990 đến 2004:
+ Cán cân thương mại suất siêu, cán cân thương mại tăng 59 tỉ USD nhưng không ổn định.
+ Xuất khẩu tăng: 278,1 tỉ USD (gấp 2 lần).
+ Nhập khẩu tăng: 219,1 tỉ USD (hơn 1,9 lần)
- Biểu đồ:
- Nhận xét: Từ năm 1990 đến 2004:
+ Cán cân thương mại suất siêu, cán cân thương mại tăng 59 tỉ USD nhưng không ổn định.
+ Xuất khẩu tăng: 278,1 tỉ USD (gấp 2 lần).
+ Nhập khẩu tăng: 219,1 tỉ USD (hơn 1,9 lần)
Cho bảng số liệu sau:
BẢNG 9.5. GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2004 |
---|---|---|---|---|---|
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 403,5 | 565,7 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 349,1 | 454,5 |
Cán cân thương mại | 52,2 | 107,2 | 99,7 | 54,4 | 111,2 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất nhập của Nhật Bản qua các năm.
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).
Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu LB Nga (tỉ USD) thời kì 1997 – 2005.
Năm | 1997 | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 |
Xuất khẩu | 88 | 105,6 | 135,9 | 183,5 | 245 |
Nhập khẩu | 70 | 49 | 83,7 | 105,9 | 125 |
Vẽ biểu đồ và nhận xét giá trị xuất nhập khẩu của LB Nga từ năm 1997 đến 2005.
Năm 2004, Nhật Bản xuất khẩu 565,7 tỉ USD, cán cân thương mại: 111,2 tỉ USD, tổng giá trị xuất nhập khẩu là:
A. 1002,2 tỉ USD.
B. 1020,2 tỉ USD.
C. 1200,2 tỉ USD.
D. 1305,2 tỉ USD.
Dựa vào bảng số liệu 10.4, vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc. Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước này.
BẢNG 10.4. CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẩu CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
---|---|---|---|
Xuất khẩu | 39,3 | 53,5 | 51,4 |
Nhập khẩu | 60,7 | 46,5 | 48,6 |
Cho biểu đồ sau
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990 - 2010
Căn cứ vào biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi sau (từ câu 48 - 49)
Nhận xét nào sau đây đúng với giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 20102
A. Giá trị xuất khẩu tăng ít hơn giá trị nhập khẩu
B. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu giảm liên tục
C. Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu
D. Giá trị nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng cao hơn giá trị xuất khẩu
Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN
GIAI ĐOẠN 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn 1990 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ kết hợp
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ cột
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA XIN-GA-PO
GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Số liệu linh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, Nxb, Thống kê, Hà Nội, 2013)
Nhận xét nào sau đây đúng với giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Xin-ga-po trong giai đoạn 1990 - 2010?
A. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu giảm liên tục
B. Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu
C. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu
D. Giá trị nhập khẩu tăng gấp 6,9 lần giai đoạn 1990 - 2010