Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
- Tỉ lệ dân thành thị 54,8%; dân nông thôn 45,2%.
- Tỉ số giới tính 105,1% -> Cơ cấu dân số mất cân bằng (nam nhiều hơn nữ).
Đáp án: C
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
- Tỉ lệ dân thành thị 54,8%; dân nông thôn 45,2%.
- Tỉ số giới tính 105,1% -> Cơ cấu dân số mất cân bằng (nam nhiều hơn nữ).
Đáp án: C
Cho bảng số liệu: TỈ LỆ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị %)
Biểu đồ nào dưới đây thích hợp thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm 1985 và 2005?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ tròn.
Dựa vào bảng số liệu tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (câu 4), trả lời câu hỏi : Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
A. EU là trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế giới, vượt HOA KÌ, Nhật Bản.
B. Tỉ trọng GDP của EU so với các nước ngày càng tăng.
C. Tỉ trọng số dân của EU so với các nước ngày càng tăng.
D. So với các nước, tỉ trọng GDP của EU lớn là do có số dân đông.
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước trên thế giới qua các năm
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần
B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định không biến động
Dựa vào bảng số liệu tỉ lệ người già trong tổng số dân ở Nhật Bản sau đây:
Năm | 1960 | 1985 | 1991 | 1997 | 2005 |
Tỉ lệ người già trong tổng số dân (%) | 5,7 | 10,5 | 13,0 | 15,7 | 19,2 |
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng tỉ lệ người già trong số dân của Nhật Bản.
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định
B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc có xu hướng giảm
C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc luôn ổn định
D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc ngày càng tăng
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới năm 2004 (đơn vị: %)
Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu tỉ trọng GDP và dân số của EU so với các nước trên thế giới năm 2004?
A. Đường
B. Tròn
C. Cột
D. Miền
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị: %)
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng giá trị xuất khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2014?
A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng liên tục.
B. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm liên tục.
C. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn 2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.
D. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn 2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua một số năm
(Đơn vị: %)
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2014?
A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng liên tục.
B. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm liên tục.
C. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn 2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.
D. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn 2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014
(Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu trên cho biết, để thể hiện được tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới, biểu đồ thích hợp là?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đô kết hợp.