ad = bc
\(\Rightarrow\frac{a}{c}=\frac{b}{d}\)
\(\Rightarrow\frac{a^2}{c^2}=\frac{b^2}{d^2}=\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}=\frac{a}{c}.\frac{b}{d}=\frac{ab}{cd}\)
Vậy \(\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}=\frac{ab}{cd}\)
ad = bc
\(\Rightarrow\frac{a}{c}=\frac{b}{d}\)
\(\Rightarrow\frac{a^2}{c^2}=\frac{b^2}{d^2}=\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}=\frac{a}{c}.\frac{b}{d}=\frac{ab}{cd}\)
Vậy \(\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}=\frac{ab}{cd}\)
a) Chứng minh: (ac + bd)2 + (ad – bc)2 = (a2 + b2)(c2 + d2)
Câu 5 (1đ): Cho a, b, c thỏa mãn a/b = c/d.Chứng minh rằng:a2 + b2/ c2+d2= ab/cd
cho hai đường thẳng d1,d2 vuông góc với nhau
Trên đường có hai điểm AC và trên d2 có 2 điểm BD . Chứng minh
AB + CD = AD + BC
Cho tỉ lệ thức :a/b=c/d
Chứng minh rằng:(a+b)2/(c+d)2=a2 +b2/c2+d2
Cho các số thực không âm a,b,c thỏa mãn ab + bc + ca =1. Chứng minh rằng a2 +10(b2 + c2 ) ≥ 4
Cho tứ giác ABCD thỏa mãn AB = CD, AD = BC. Chứng minh rằng:
a) ∆ A B C = ∆ C D A
b) AB // CD và AD // BC
Cho tứ giác ABCD thỏa mãn AB = CD, AD = BC. Chứng minh rằng:
a, △ABC = △CDA
b, AB // CD và AD // BC
~Có vẽ hình~
1. Cho hình vẽ A B
a. Chứng minh: AOB= OCD
b. Chứng minh: AB=CD VÀ AB//CD
c. Chứng minh: AD=BC VÀ AD//BC O
d. Chứng minh: ABC= CDA
C D
Cho tỉ lệ thức:a/b=c/d
Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức sau:(a+b)2/(c+d)2=a2+b2/c2+d2
Cho a,b,c là độ dài của 3 cạnh tam giác. Chứng minh rằng ab + bc+ ca < a2 + b2 + c2 mà
a < hoặc = 0