a+b+c=0 =>a+b=-c =>(a+b)2=(-c)2=>a2+b2+2ab=c2=>a2+b2-c2=-2ab
tương tự , b2+c2-a2=-2bc ; c2+a2-b2=-2ca
Thay vào P=1/-2ab + 1/-2bc + 1/-2ca = 0
a+b+c=0 =>a+b=-c =>(a+b)2=(-c)2=>a2+b2+2ab=c2=>a2+b2-c2=-2ab
tương tự , b2+c2-a2=-2bc ; c2+a2-b2=-2ca
Thay vào P=1/-2ab + 1/-2bc + 1/-2ca = 0
a/ Cho abc khác 0 và a+b+c=1/a+1/b+1/c. C/m b(a2-bc)(1-ac)=a(1-bc)(b2-ac)
b/ Cho abc khác 0 và (a+b+c)2 = a2+b2+c2. C/m \(\frac{1}{^{a^3}^{ }}+\frac{1}{b^3}+\frac{1}{c^3}=\frac{3}{abc}\)
Cho a, b, c khác 0 thỏa mãn : a + b - c = 0. Tính :
\(B=\frac{1}{a^2+b^2-c^2}+\frac{1}{b^2+c^2-a^2}+\frac{1}{c^2+a^2-b^2}\)
cho a,b,c khác 0 và a+b+c=0
tính Q=\(\frac{1}{a^2+b^2-c^2}+\frac{1}{b^2+c^2-a^2}+\frac{1}{a^2+c^2-b^2}\)
Bài 1 :
Cho a, b, c là 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng :
\(\frac{ab}{a+b-c}+\frac{bc}{b+c-a}+\frac{ac}{a+c-b}\ge a+b+c\)
Bài 2 :
Cho a, b, c khác 0 thỏa mãn \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=0\)
Rút gọn : \(Q=\frac{1}{a^2+2bc}+\frac{1}{b^2+2ac}+\frac{1}{c^2+2ab}\)
Bài 3 :
Chứng minh rằng với mọi a, b, c khác 0 ta luôn có :
\(\frac{a^2}{b^2}+\frac{b^2}{c^2}+\frac{c^2}{a^2}\ge\frac{c}{b}+\frac{b}{a}+\frac{a}{c}\)
cho a,b,c khác nhau, khác 0 và \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=0\)
Rút gọn : \(M=\frac{1}{a^2+2bc}+\frac{1}{b^2+2ac}+\frac{1}{c^2+2ab}\)
Cho a,b,c khác 0\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=0\), Tính giá trị biểu thức A= \(\frac{a^2+bc}{a^2+2bc}+\frac{b^2+ca}{b^2+2ca}+\frac{c^2+ab}{c^2+2ab}\)
Cho a,b,c đôi một khác nhau và khác 0 và \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=0\)
Rút gọn biểu thức: \(M=\frac{1}{a^2+2bc}+\frac{1}{b^2+2ac}+\frac{1}{c^2+2ab}\)
Cho\(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}=1\)và 2 trg 3 số đôi một khác 0.cm:\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{c+a}+\frac{c^2}{a+b}=0\)
Cho 3 số nguyên a,b,c khác 0 t/m \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{1}{abc}\).Cm/R (1+a2)(1+b2)(1+c2) là số chính phương