Chứng minh rằng:
a, a2 + b2 -2ab lớn hơn hặc bằng 0
b, \(\frac{a^2+b^2}{2}\)lớn hơn hoặc bằng ab
c, a(a+2) < (a+1)2
d, m2 + n2 +2 lớn hơn hoặc bằng 2(m+n)
e, (a+b)(\(\frac{1}{a}\)+ \(\frac{1}{b}\) ) lớn hơn hoặc bằng 4 ( với a>0,b>0)
Cho x,y,a,b thỏa mãn
\(\frac{x^2+y^2}{a^2+b^2}\)= \(\frac{x^2}{a^2}\)+\(\frac{y^2}{b^2}\),a,b\(\ne\)0
Chứng minh x=y=0
Cho a,b là các số thực luôn lớn hơn 0. Chứng minh\(\frac{a^3+b^3}{2}\)luôn lớn hơn hoặc bằng\(\left(\frac{a+b}{2}\right)^3\)
Cho a, b, c lớn hơn 0. Chứng minh rằng:
\(\frac{a}{b^2}+\frac{b}{c^2}+\frac{c}{a^2}\ge\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
CHỨNG MINH RẰNG VỚI MỌI a,b TA CÓ :\(^{\frac{a^2+b^2+c^2}{3}}\)LỚN HƠN HOẶC BẰNG \(\left(\frac{a+b+c}{3}\right)^2\)
cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn a2 +b2 +c2 +12.Chứng minh rằng:
\(\frac{a+b}{4+bc}\)+ \(\frac{b+c}{4+ca}\)+\(\frac{c+a}{4+ab}\)lớn hơn hoặc bằng \(\frac{3}{2}\)
Cho a,b,c>0 chứng minh \(\frac{a^2}{b+c}\)+\(\frac{b^2}{a+c}\)+\(\frac{c^2}{a+b}\)lớn hơn hoặc bằng\(\frac{a+b+c}{2}\)
Với a,b,c lớn hớn 0 .Cm \(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\:\:\)lớn hơn hoặc bằng 3/2
Cho a,b không âm. CM: \(\sqrt{\frac{a+b}{2}}\)lớn hơn hoặc bằng \(\sqrt{\frac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{2}}\)
Với a>0. CM: a+ \(\frac{1}{a}\)lớn hơn hoặc bằng 2