Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=3. Chứng minh rằng
\(\frac{1}{3a+bc}+\frac{1}{3b+ca}+\frac{1}{3c+ab}=\frac{6}{\sqrt{\left(3a+bc\right)\left(3b+ca\right)\left(3c+ab\right)}}\)
a,Cho \(a,b,c\in\left[0;1\right].CMR:\)
\(\frac{1}{a+3b}+\frac{1}{b+3c}+\frac{1}{c+3a}\ge\frac{3}{3+abc}\)
b,Cho a,b,c>0 thỏa mãn:abc=1
\(CMR:\frac{1}{a^3\left(b+c\right)}+\frac{1}{b^3\left(c+a\right)}+\frac{1}{c^3\left(a+b\right)}\ge\frac{3}{2}\)
cho A,B,C là các số khác nhau tm\(a^3b^3+b^3c^3+c^3a^3=3a^2b^2c^2\)
tính p= \(\left(1+\frac{a}{b}\right)\left(1+\frac{b}{c}\right)\left(1+\frac{c}{a}\right)\)
Cho 3 số thực dương a,b,c . CMR:
\(\frac{a^2}{\sqrt{3a^2+8b^2+14ab}}+\frac{b^2}{\sqrt{3b^2+8c^2+14bc}}+\frac{c^2}{\sqrt{3c^2+8a^2+14ca}}\ge\frac{1}{5}\left(a+b+c\right)\\ \)
Cho các số thực duơng a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{3a+bc}\)+ \(\frac{1}{3b+ca}\)+ \(\frac{1}{3c+ab}\)= \(\frac{6}{\sqrt{\left(3a+bc\right)\left(3b+ca\right)\left(3c+ab\right)}}\)
Cho các số thực duơng a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{3a+bc}\)+ \(\frac{1}{3b+ca}\)+ \(\frac{1}{3c+ab}\)= \(\frac{6}{\sqrt{\left(3a+bc\right)\left(3b+ca\right)\left(3c+ab\right)}}\)
cho a,b,c là 3 số dương thỏa a+b+c=1
chứng minh: \(\left(1+\frac{1}{a}\right)\left(1+\frac{1}{b}\right)\left(1+\frac{1}{c}\right)\ge\)64
CMR :\(\left(a-\frac{1}{b}\right)\left(b-\frac{1}{c}\right)\left(c-\frac{1}{a}\right)\ge\left(a-\frac{1}{a}\right)\left(b-\frac{1}{b}\right)\left(c-\frac{1}{c}\right)\)
Trong đó a,b,c là các số thực dương không nhỏ hơn 1
Cho a;b;c là các số thực dương thỏa mãn \(abc=1\). Chứng minh:
\(\frac{a}{\left(a+1\right)\left(b+1\right)}+\frac{b}{\left(b+c\right)\left(c+1\right)}+\frac{c}{\left(c+1\right)\left(a+1\right)}\ge\frac{3}{4}\)