$n_{Na_2O} = \dfrac{9,3}{62} = 0,15(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = \dfrac{0,3}{0,6} = 0,5(lít)$
$n_{Na_2O} = \dfrac{9,3}{62} = 0,15(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = \dfrac{0,3}{0,6} = 0,5(lít)$
1,hòa tan 6,2 gam Sodium oxide (Na2O)vào nước (H2O) được 2 lít dung dịch Sodium Hydroxide (NaOH).Tính nồng độ mol/L của dung dịch X
Tính nồng độ của dung dịch sodium chloride khi hòa tan 23,4 gam sodium chloride vào nước thu được 500ml dung dịch
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Hoà tan 28,7g ZnSO4.7H2O vào 171,3 ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được( Coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích nước và nước có khối lượng riêng là 1g/mol)
Hòa tan 12,4 gam Na2O vào nước thu được 400ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu
hòa tan 0,62gam Na2O vào cốc chứa 3,38g nước
A/tính nồng độ phần tăm dung dịch thu được
B/tính thể tích dung dịch HCL 1M càn dùng để trung hòa dung dịch NaOH nói trên
Cho 8,5 g hỗn hợp Na và Na2O tan hoàn toàn trong 50 gam nước thu được 58,4 gam dung dịch. tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
Câu 8: Cho 99,4 gam P2O5 vào 500 gam nước (dư), thu được dung dịch A.
a. Tính khối lượng chất tan, khối lượng nước trong dung dịch A.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch A.
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A. Biết thể tích dung dịch A là 500 ml.
giúp vs ae
Hòa tan 41,7 gam FeSO4.7H2O vào 207 gam nước, thu được dung dịch có d = 1,023 g/ml.
a) Tính khối lượng và số mol FeSO4 có trong tinh thể hiđrat.
b) Tính khối lượng dung dịch sau pha trộn.
c) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.