Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc VH2 = nH2 .22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Nồng độ mol của dung dịch axit cohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Số mol của kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của kẽm clorua
CMZnCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{9}{80}=0,1125\left(mol\right)\)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1125 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,1125}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,1. 64
= 6,4 (g)
Chúc bạn học tốt
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(CM_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{CuO}=0,1125\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1125}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> Sau phản ứng CuO dư
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)