a) Fe tham gia phản ứng, $m_{Fe} = 6 - 3,2 =2,8(gam)$
b) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{2,8}{56} = 0,05(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.24,79 = 1,2395(lít)$
a) Fe tham gia phản ứng, $m_{Fe} = 6 - 3,2 =2,8(gam)$
b) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{2,8}{56} = 0,05(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.24,79 = 1,2395(lít)$
Cho 12g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với HCl dư.khi phản ứng kết thúc lọc thu được 6,4 bột kim loại a,kim loại nào tham gia pư,pư bao nhiêu b,tính thể tích hiđrô thu được
Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm R và Ca tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, cho 8,58 gam kim loại R phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra lớn hơn 2,24 lít (đktc).
1. Tìm kim loại R?
2. Cho 15 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,5 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z?
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M đã tham gia phản ứng
Cho 2 hỗn hợp Cu và Al tác dụng với 250ml H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng thu được dung dịch B và 6,72l khí C và 3,2g kim loại
a) Dung dịch B và khí C là chất gì ?
b)Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
c)Tính nồng độ axit cần dùng?
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Cho 40g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 11,2lít khí (đktc) a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 35 g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 8,96 lít khí (ở đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Ngâm 16,4 g hỗn hợp bột kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đkc) A. Viết pt phản ứng B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp C. giả sử hiệu sức quá trình là 96% .Tính thể tích khí hiđro thu được trong thể tích