Ta có
56 x 2 – 45 y – 40 x y + 63 x = 56 x 2 + 63 x – 45 y + 40 x y = 7 x 8 x + 9 – 5 y 8 x + 9 = 7 x - 5 y 8 x + 9
Suy ra m = 8; n = 9
Đáp án cần chọn là: A
Ta có
56 x 2 – 45 y – 40 x y + 63 x = 56 x 2 + 63 x – 45 y + 40 x y = 7 x 8 x + 9 – 5 y 8 x + 9 = 7 x - 5 y 8 x + 9
Suy ra m = 8; n = 9
Đáp án cần chọn là: A
Rút gọn biểu thức:
a) m + 7 m + 8 . m + 8 m + 9 : m + 9 m + 7 với m ≠ − 9 ; m ≠ − 8 và m ≠ − 7
b) n + 7 n + 8 : n + 8 n + 9 . n + 9 n + 7 với n ≠ − 9 ; n ≠ − 8 và n ≠ − 7
1) Làm tính nhân: a) (3-2*x+4*x^2)*(1+x-2*x^2). b) (a^2+a*x+x^2)*(a^2-a*x+x^2)*(a-x). 2) Cho đa thức: A=19*x^2-11*x^3+9-20*x+2*x^4. B=1+x^2-4*x Tìm đa thức Q và R sao cho A=B*Q+R. 3) Dùng hằng đẳng thức để làm phép chia: a) (4*x^4+12*x^2*y^2+9*y^4):(2*x^2+3*y^2). b) ( 64*a^2*b^2-49*m^4*n^2):(8*a*b+7*m^2*n). c) (27*x^3-8*y^6):(3*x-2*y^2)
1. Cho 2 số nguyên tố m và n thỏa mãn 5m + 7n = 198. Tìm m + n
2. a, b, c là ba số nguyên tố, biết tổng nghịch đảo của chúng là \(\frac{167}{385}\). Tìm a, b,c
3. Một số có 9 chữ số được tạo bởi các chữ số 1; 2; 3; ... ; 9, mỗi chữ số chỉ xuất hiện 1 lần. Tìm số lớn nhất chia hết cho 11.
4. Giá trị lớn nhất của \(|x-1|+|x+2|+|x+3|\)
5. Cho \(m+|m|+n=8\) và \(|n|+m-n=9\). Tính m - n
Cho a x 2 – 5 x 2 – ax + 5x + a – 5 = a + m x 2 – x + n với với m, n Є R. Tìm m và n
A. m = 5; n = -1
B. m = -5; n = -1
C. m = 5; n = 1
D. m = -5; n = 1
Cho M=x^9999+x^8888+...+x^1111+1
N=x^9+x^8+x^7+...+x+1
CM:M chia hết N
M = (8x^6 - 27) : (4x^4+6x^2+9)
N= (y^4-1):(y^3+y^2+y+1)
tính tỉ số M: N khi x =8 y=251
M = (8x^6 - 27) : (4x^4+6x^2+9)
N= (y^4-1):(y^3+y^2+y+1)
tính tỉ số M: N khi x =8 y=251
M = (8x^6 - 27) : (4x^4+6x^2+9)
N= (y^4-1):(y^3+y^2+y+1)
tính tỉ số M: N khi x =8 y=251
Chứng minh rằng với mọi số n ; m thuộc z :
a) (4n+3)^2 - 25 chia hết cho 8
b) (2n+3)^2 - 9 chia hết cho 4
c) (n+7)^2 - (n-5)^2 chia hết cho 24
d) m^2n^2 + 3m^2 + mn^2 + 3m chia hết cho n^2 + 3
e) m^2n^2 - 7m^2 - mn^2 + 7m chia hết cho m-1 và n^2-7
f) n^4 + 2n^3 - n^2 -2n chia hết cho 24