Chọn A
n C a O = 0 , 1 m o l ; n S O 2 = 0 , 125 m o l
=> phản ứng sinh ra 2 muối CaS O 3 (x mol) và Ca(HS O 3 ) 2 (y mol)
Chọn A
n C a O = 0 , 1 m o l ; n S O 2 = 0 , 125 m o l
=> phản ứng sinh ra 2 muối CaS O 3 (x mol) và Ca(HS O 3 ) 2 (y mol)
Hòa tan hoàn toàn 3,36 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 1,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Nung nóng m gam M g C O 3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí C O 2 (ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào 400 ml dung dịch C a O H 2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:
A. 1,232 lít và 1,5 gam
B. 1,008 lít và 1,8 gam
C. 1,12 lít và 1,2 gam
D. 1,24 lít và 1,35 gam
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có tỷ lệ số mol tương ứng 1 : 2 : 3. Cho m gam X vào nước dư, thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 98,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có tỷ lệ số mol tương ứng 1 : 2 : 3. Cho m gam X vào nước dư, thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 98,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l. Hấp thụ hoàn toàn 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 2a gam kết tủa. Tính x
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng C O 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch C a O H 2 , thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550g
B. 810g
C. 650g
D. 750g
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.
Cho V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, dẫn khí tạo thành hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau đó cho thêm vào dung dịch thu được dung dịch BaCl2 dư thấy tạo thành n gam kết tủa. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, m, n. c. Nếu thay khí CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi như thế nào
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 tác dụng với nước dư, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2. Chia X thành 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 tham gia phản ứng.
- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 69,525 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
a) Tìm giá trị của m và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X.
b) Nếu cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của a.