Đáp án D
mFe3O4 + mCu phản ứng = 50 – 20,4 = 29,6g
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Nhận thấy nFe3O4 = nCu phản ứng = x 232x + 64x = 29,6 x = 0,1
=> mFe3O4 = 23,2g => %mFe3O4 = 46,4% => %mCu = 53,6%
Đáp án D
mFe3O4 + mCu phản ứng = 50 – 20,4 = 29,6g
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Nhận thấy nFe3O4 = nCu phản ứng = x 232x + 64x = 29,6 x = 0,1
=> mFe3O4 = 23,2g => %mFe3O4 = 46,4% => %mCu = 53,6%
Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 53,6 %
B. 40%
C. 20,4%
D. 40,8%.
Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 40,8%
B. 53,6%
C. 20,4%
D. 40,0 %
Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 25,6%.
B. 50%.
C. 44,8%.
D. 32%.
Cho 20,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Ca vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 3,36 lít H2 (đktc) và còn lại 8,08 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Cu trong X là:
A. 6,4%.
B. 18,2%.
C. 23,2%.
D. 46,8%
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 59,2%.
B. 25,92%.
C. 46,4%.
D. 52,9%.
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 59,2%.
B. 25,92%.
C. 46,4%.
D. 52,9%.
Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít khí H2 (đktc) và còn lại 18 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 52,9%.
B. 46,4%.
C. 59,2%.
D. 25,92%.
Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng Cu trong hỗn hợp A?
A. 50%
B. 25,6%
C. 32%
D. 44,8%
Cho hỗn hợp rắn gồm MgO, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HC1 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại phần rắn không tan. Các chất tan trong dung dịch X là
A. MgCl2, FeCl3, FeCl2, HCl
B. MgCl2, FeCl3, CuCl2 và HC1
C. MgCl2, FeCl2, HCl
D. MgCl2, FeCl2, CuCl2 và HC1