Cho 4 tỉ số bằng nhau \(\dfrac{a+b+c}{d};\dfrac{b+c+d}{a};\dfrac{c+d+a}{b};\dfrac{d+a+b}{c}\) tìm giá trị của mỗi tỉ số trên
Cho hai số hữu tỉ \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\)(a,b,c,d ϵ Z; b,d ≠ 0)
Chứng tỏ rằng nếu \(\dfrac{a}{b}\) < \(\dfrac{c}{d}\) thì \(\dfrac{a}{b}\) < \(\dfrac{a+c}{b+d}\) < \(\dfrac{c}{d}\).
Áp dụng: Tìm 3 số hữu tỉ lớn hơn \(\dfrac{-6}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{3}\).
Cho dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{2a+b+c+d}{a}=\dfrac{a+2b+c+d}{b}=\dfrac{a+b+2c+d}{c}=\dfrac{a+b+c+2d}{d}\)
Tính : \(M=\dfrac{a+b}{c+d}+\dfrac{b+c}{d+a}+\dfrac{c+d}{a+b}+\dfrac{d+a}{b+c}\)
Cho a+b+c+d khác0 và \(\dfrac{a}{b+c+d}\)=\(\dfrac{b}{a+c+d}\)=\(\dfrac{c}{a+b+d}\)=\(\dfrac{d}{a+b+c}\)
Tìm giá trị của A=\(\dfrac{a+b}{c+d}\)+\(\dfrac{b+c}{a+d}\)+\(\dfrac{c+d}{a+b}+\dfrac{d+a}{b+c}\)
Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\), (Các tỉ số đã viết đều có nghĩa). Chứng minh các tỉ lệ thức sau:
a) \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{a+b}{c+d}\)
b)\(\dfrac{a+b}{a}=\dfrac{c+d}{c}\)
Cho các số hữu tỉ \(\dfrac{a}{b}\)và\(\dfrac{c}{d}\) với mẫu dương, trong đó \(\dfrac{a}{b}\)<\(\dfrac{c}{d}\). Chứng minh rằng:
A) ad<bc
B) \(\dfrac{a}{b}\)<\(\dfrac{a+c}{b+d}\)< \(\dfrac{c}{d}\)
Câu 1 : cho tỉ lệ thức a/b =c/d .Chứng minh : \(\dfrac{a+2b}{a-2b}\) = \(\dfrac{c+2d}{c-2d}\)
Câu 2 : Tìm x,y,z biết : (áp dụng công thức dãy tỉ số bằng nhau)
a) 2x=3y , 5y =7z và 3x+5y-7z =30.
b) \(\dfrac{x-1}{2}\)=\(\dfrac{y+3}{4}\)=\(\dfrac{z-5}{6}\)và 5z-3x-4y=50.
c) \(\dfrac{1}{2}\)x =\(\dfrac{2}{3}\)y=\(\dfrac{3}{4}\)z và x-y=15.
Cho 4 tỉ số bằng nhau: a+b+c / d;b+c+d / a;c+d+a / b;d+a+b /c.Tìm giá trị của mỗi tỉ số trên
Chi biết \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=k\) . Tính giá trị tỉ số \(\dfrac{c.a^2+d.b^2}{c^3+d^3}\) theo k