Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mH2O = 3,6 + 0,5 × 0,12 × (56 + 40) - 8,28 = 1,08g
⇒ nX = nH2O = 0,06 mol ⇒ MX = 3,6 ÷ 0,06 = 60 ⇒ X là CH3COOH ⇒ chọn C.
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mH2O = 3,6 + 0,5 × 0,12 × (56 + 40) - 8,28 = 1,08g
⇒ nX = nH2O = 0,06 mol ⇒ MX = 3,6 ÷ 0,06 = 60 ⇒ X là CH3COOH ⇒ chọn C.
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch, thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH.
B. C3H7COOH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là
A. C 2 H 5 C O O H
B. C H 3 C O O H
C. HCOOH
D. C 3 H 7 C O O H
Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12 M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C2H3COOH
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C2H4O2 và C3H4O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:
A. C3H6O2 và C4H8O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C2H4O2 và C3H4O2
D. C3H6O2 và C4H6O2
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3CH2COOH
B. CH2=CHCOOH
C. CH=C-COOH
D. CH3COOH
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,832 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH2=CH-COOH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH≡C-COOH.
D. CH3-COOH.
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,4.
B. 51,0.
C. 50,8.
D. 48,2.
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,4
B. 51,0
C. 50,8
D. 48,2.