Đáp án: C
Đặt x, y lần lượt là số mol của X và glixerol trong A.
=> X là C3H7OH.
Đáp án: C
Đặt x, y lần lượt là số mol của X và glixerol trong A.
=> X là C3H7OH.
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức no phản ứng với Na thì thu được 8,96 lit khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của rượu đơn chức no là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
Hỗn hợp T chứa glixerol và 2 Ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam T tác dụng hết với Na (dư) thu được 2,52 lít H2 (đktc). Mặt khác 14 gam T có thể hòa tan vừa hết 3,92 gam Cu(OH)2. Công thức của 2 Ancol trong T là
A. C3H7OH và C4H9OH
B. C4H9OH và C5H11OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. CH3OH và C2H5OH
Hỗn hợp X gồm phenol và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 18.6g X tác dụng với Na(dư) thu được 3.36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với lượng X trên cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M. a. Tìm CTPT của ancol đó. b. Nếu cho 27,9g hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch Brom (dư) thì thu được bao nhiêu gam kết tủa trắng
Cho 20,3 g hỗn hợp gồm glixerol và 1 ancol no đơn chức, tác dụng hoàn toàn với Na thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp đó tác dụng với Cu(OH)2 thì sẽ hoà tan được 0,05 mol Cu(OH)2 .Vậy công thức của ancol no đơn chức là:
A. C3H7OH
B. C5H11OH
C. C2H5OH
D. C4H9OH
Câu 1: Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc) Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc)Tính khối lượng H2O đã sinh ra.
Câu 2: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no X phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Tìm công thức của X
Câu 3: Hỗn hợp X chứa glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng với Na thu được 2,52 lít H2 (ở đktc) Mặt khác 14 gam X tác dụng vừa đủ với 3,92 gam Cu(OH)2. Tìm công thức phân tử của 2 ancol
Câu 4: Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2(đktc) Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X?
Câu 5: Thực hiện phản ứng tách nước 4,84 gam hỗn hợp A gồm hai ancol, thu được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít dung dịch Br2 0,1M. Tính phần trăm theo khối lượng của ancol có số cacbon nhỏ trong hỗn hợp A?
Câu 6: Đun 66,4 gam hỗn hợp 3 rượu đơn chức ( có H2SO4 đặc, 1400C ) thu được 55,6 gam hỗn hợp 6 ete với số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi rượu?
Câu 7: Cho một ancol no đơn chức qua bình dựng CuO(dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn tòan khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,64g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2 là 19. Đốt hết lượng rượu trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình dd NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng m gam. Giá trị của m là?
Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với?
A. 11 gam
B. 10 gam
C. 12 gam
D. 13 gam
Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, HCOOH ( số mol của CH3OH bằng số mol của C3H7OH). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 ( đktc). Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 2,3.
D. 13,8.