Số loại giao tử ít nhất : 2 loại
1 TB A B a b D E d e cho tối đa 4 loại
ð 3 Tb A B a b D E d e cho tối đa 12 loại
ð Đáp án : D
Số loại giao tử ít nhất : 2 loại
1 TB A B a b D E d e cho tối đa 4 loại
ð 3 Tb A B a b D E d e cho tối đa 12 loại
ð Đáp án : D
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Xét một cá thể được có kiểu gen AaXY . Khi giảm phân nếu cặp nhiễm sắc thể XY nhân đôi mà không phân li ở giảm phân II xảy ra ở một số tế bào. Quá trình giảm phân I diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tạo ra tối đa là:
A. 6
B. 10
C. 4
D. 8
Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữa một crômatit của nhiễm sắc thể số 1 với một crômatit của nhiễm sắc thể số 3, các cặp còn lại giảm phân bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa vào sự phân li của các nhiễm sắc thể tại kì sau của giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra thì tỷ lệ giao tử bi ̣ đột biến là:
A. 0,25%
B. 0,75%
C. 0,4375%
D. 0,375%
Biết cây tứ bội khi giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tiến hành lai cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây lưỡng bội cùng loài có kiểu gen Aa. Nếu quá trình giảm phân ở các cây đem lai đều xảy ra bình thường và các loại giao tử sinh ra đều thụ tinh được, thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con sẽ là: Chọn câu trả lời đúng
A. 1/12
B. 1/6
C. 1/36
D. 1/2
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao ; a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao , quả đỏ F1 chiếm 54%. Trong số những cây thân cao , quả đỏ F1, tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 gen trội là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau.
A. 41,5%
B. 21%
C. 50%
D. 48,15%
Ở ruồi giấm , xét một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân . Giảm phân I bình thường , giảm phân II xảy ra rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể số 2 ở một trong hai tế bào con. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Các loại tinh trùng tạo ra từ tế bào sinh tinh nói trên là:
A. Hai tinh trùng bình thường, một tinh trùng thừa một nhiễm sắc thể số 2 vào một tinh trùng thiếu một nhiễm sắc thể số 2
B. Hai tinh trùng đều thiếu một nhiễm sắc thể số 2 vào hai tinh trùng bình thường
C. Cả bốn tinh trùng đều bất thường
D. Hai tinh trùng bình thường và hai tinh trùng đều thừa một nhiễm sắc thể số 2
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:
(1) AaBb × Aabb. (2) AaBb × aabb. (3) Aabb × aaBb.
(4) Ab/aB x ab/ab (có hoán vị với tần số 50%). (5) Ab/aB x Ab/ab. (6) Ab/ab x aB/ab.
Tính theo lí thuyết, số phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình đời con là
A. 105 : 35 : 3 : 1
B. 33 : 11 : 1 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1