cho a,b,c>0 và\(\frac{a}{1+a}+\frac{b}{1+b}+\frac{c}{1+c}\le1\)1
Chứng minh: \(abc\le\frac{1}{8}\)
cho các số dương a, b, c thoả mãn abc=1. Chứng minh: \(\frac{1}{a+b+1}+\frac{1}{b+c+1}+\frac{1}{c+a+1}\le1\)
cho a,b,c là các số thực dương. Chứng minh:
\(\frac{1}{a^3+b^3+abc}+\frac{1}{b^3+c^3+abc}+\frac{1}{c^3+a^3+abc}\le\frac{1}{abc}\)
Cho a,b,c dương, abc=1. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{a^3+b^3+1}+\frac{1}{b^3+c^3+1}+\frac{1}{c^3+a^3+1}\le1\)
Cho a,b,c là các số dương. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{a^3+b^3+abc}+\frac{1}{b^2+c^3+abc}+\frac{1}{a^3+c^3+abc}\le\frac{1}{abc}\)
Cho ba số dương a, b, c thỏa mãn \(\frac{1}{1+a}+\frac{1}{1+b}+\frac{1}{1+c}\ge2\). Chứng minh\(abc\le\frac{1}{8}\)
a, Cho a,b là các số thực dương và ab<1. Chứng minh \(\frac{1}{1+a}+\frac{1}{1+b}\le\frac{2}{1+\sqrt{ab}}\)
b, Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãm abc=1. Chứng minh:
\(\frac{a}{\left(a+1\right)\left(b+1\right)}+\frac{b}{\left(b+1\right)\left(c+1\right)}+\frac{c}{\left(c+1\right)\left(a+1\right)}\ge\frac{3}{4}\)
Cho \(0\le a,b,c\le1\)và a+b+c = 0. Chứng minh rằng \(\frac{1}{ab+1}+\frac{1}{bc+1}+\frac{1}{ac+1}\le\frac{5}{a+b+c}\)
cho ba số dương a,b và c thỏa mãn abc = 1 . Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{a^2+2b^2+3}+\frac{1}{b^2+2c^2+3}+\frac{1}{c^2+2a^2+3}\le\frac{1}{2}.\)