Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 49,826% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết 17,34 gam X trong dung dịch chứa 0,2 mol NaNO3 và 0,42 mol H2SO4, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 7,32 hỗn hợp khí Z gồm 2 khí NO, NO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Cho 390 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thì thu được dung dịch T và kết tủa, không có khí thoát ra. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dụng dịch Z, đem chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 69,2
B. 70,1
C. 66,4
D. 68,5
hoà tan vừa đủ 6 g hỗn hợp 2 kl X,Y có hoá trị 1, 2 tương ứng vào dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 thì thu đc 2.688l hỗn hợp khí B gồm No2 và So2 (đktc) có tổng khối lượng 5.88 g . cô cạn dung dịch sau phản ứng đc m (g) muối khan . Tính m?
Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,36 gam kl R và 3,6 g oxit của kl đó là RxOy cần vừa đủ 100 ml dd H2SO4 9,8%( D= 1,1g/ml), thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dd Y.
a) Xác định R và RxOy
b) Cô cạn dd Y thu được 30,58 g chất rắn Z. Xác định công thức của Z
Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hidroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,01%.
B. 35,01%.
C. 43,9%.
D. 40,02%.
chia 78.4(g) hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 thành 2 phần đều nhau:
phần 1: cho phần 1 tác dụng hết với DD axit HCL dư thu được 77.7(g) hỗn hợp muối khan
phần 2: phần 2 tác dụng vừa hết với 500ml dd Y gồm HCL và H2SO4(loãng) thu được 83.95(g) hỗn hợp muối khan
xác định khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol của dd Y
ai giải hộ vs
Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 45,38% và 54,62%
B. 50% và 50%
C. 54,62% và 45,28%
D. 33,33% và 66,67%
Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 45,38% và 54,62%.
B. 50% và 50%.
C. 54,63% và 45,38%.
D. 33,33% và 66,67%
Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1 và dung dịch Z (không chứa NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là
A. 199,2 gam và 2,4 mol
B. 199,2 gam và 2,5 mol
C. 205,4 gam và 2,4 mol
D. 205,4 gam và 2,5 mol
Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dug dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,01%
B. 35,01%
C. 43,9%
D. 40,02%