a) Số mol khí hiđro sinh ra là 2,24/22,4=0,1 (mol), số mol HCl phản ứng là 0,1.2=0,2 (mol), số mol HCl đã dùng là (0,2+15%.0,2=0,23 (mol)).
BTKL: 27nAl+56nFe=2,2 (1).
BTe: 3nAl+2nFe=2n\(H_2\)=0,2 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra nAl=17/285 (mol) và nFe=1/95 (mol).
Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X:
%mAl=(17/285).27/2,2\(\approx\)73,21% \(\Rightarrow\) %mFe\(\approx\)100%-73,21%\(\approx\)26,79%.
b) Khối lượng dung dịch là (2,2+0,23.36,5/20%-0,1.2=43,975 (g))
Dung dịch Y gồm AlCl3 (17/285 mol), FeCl2 (1/95 mol) và HCl dư (0,03 mol) và nước.
C%\(AlCl_3\)=\(\dfrac{\dfrac{17}{285}.133,5}{43,975}.100\%\approx18,11\%\).
C%\(FeCl_2\)=\(\dfrac{\dfrac{1}{95}.127}{43,975}.100\%\approx3,04\%\).
C%\(HCldư\)=\(\dfrac{0,03.36,5}{43,975}.100\%\approx2,49\%\).