Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol
B. một axit và một este
C. một ancol và một este
D. hai este
Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:
A. 47,8%
B. 52,2%
C. 71,69%
D. 28,3%
Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:
A. 47,8%
B. 52,2%
C. 71,69%
D. 28,3%
Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H 2 N - C H 2 - C O O H và H 2 N - C H 2 - C O O C 2 H 5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H 2 N - C H 2 - C O O H trong hỗn hợp X là
A. 47,8%
B. 52,2%
C. 71,69%
D. 28,3%
Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:
A. 47,8%.
B. 52,2%.
C. 71,69%.
D. 28,3%.
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chӭa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chӭc (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đung?
A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro
B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau
C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X
D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
B. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
D. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
Cho 7,26 gam hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa C,H, O) phản ứng vừa hết 0,1 mol NaOH được 1,8 gam ancol B và một muối. Cho toàn bộ B qua bình Na dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 1,77 gam. Hỗn hợp X gồm
A. HCOOC3H7 và CH3COOC3H7
B. C3H7OH và CH3COOC3H7
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOH
D. CH3COOC3H7 và CH3COOH
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) (chứa 3 nguyên tố C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Chất hữu cơ (X) có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử.
B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp.
C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ (X).
D. Axit (T) có chứa 2 liên kết π trong phân tử.