Gọi muối đó là:\(M_2CO_3\)
\(M_2CO_3+2HCl\rightarrow2MCl+H_2O+CO_2\) (1)
Từ (1)\(\Rightarrow n_{M_2CO_3}=n_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow2.\dfrac{2,12}{2M+60}=\dfrac{0,38}{12+2.16}\)
\(\Leftrightarrow M=216\)(ko có M thỏa mãn)
Vậy sai đề :v.
Gọi muối đó là:\(M_2CO_3\)
\(M_2CO_3+2HCl\rightarrow2MCl+H_2O+CO_2\) (1)
Từ (1)\(\Rightarrow n_{M_2CO_3}=n_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow2.\dfrac{2,12}{2M+60}=\dfrac{0,38}{12+2.16}\)
\(\Leftrightarrow M=216\)(ko có M thỏa mãn)
Vậy sai đề :v.
Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 mi khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat.
cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224ml khí cacbonic xác định ct phân tử
Cho 5.4 gam kim loại A hoá trị 3 tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) dư thu được 34.2 gam Muối. Xác định kim loại A ?
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit
Bài 4. Cho 10,8 gam kim loại R hoá trị x tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại R đã dùng.
Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam một muối cacbonat axit của kim loại hóa trị 1 thu được 11 gam khí CO2 tìm công thức hóa học của muối cacbonat axit
Cho 0,5 mol hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng hết với dd HCl. Dẫn khí thoát ra vào dd Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là: D. 60 gam C. 55 gam A. 50g B. 45 gam
cho 13 gam kim loại A hóa trị II tác dụng với Clo dư thu được 27,2 gam muối
xác định công thức phân tử của muối thu được
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên.