Ta có: n Ba = 20,55/137= 0,15 (mol)
Ba + 2 H 2 O → Ba OH 2 + H 2 ↑ (1)
(mol) 0,15 0,15 0,15
Từ (1) → m H 2 = 0,15 x 2 = 0,3 (gam)
Khối lượng dung dịch thu được là:
m dd = m Ba - m H 2 = 20 , 55 + 79 , 75 – 0 , 3 = 100 ( gam )
Ta có: n Ba = 20,55/137= 0,15 (mol)
Ba + 2 H 2 O → Ba OH 2 + H 2 ↑ (1)
(mol) 0,15 0,15 0,15
Từ (1) → m H 2 = 0,15 x 2 = 0,3 (gam)
Khối lượng dung dịch thu được là:
m dd = m Ba - m H 2 = 20 , 55 + 79 , 75 – 0 , 3 = 100 ( gam )
Cho 1 mầu Ca nặng 8g vào cốc đựng 200 g nước đến khi phản ứng hết.
a) Tính thể tích H 2 thu được ở đktc.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ca(OH) 2 thu được sau phản ứng.
(Cho Ca = 40, H=1, O=16)
(mn giúp mik vs ạ, mik cẻm ơn)
Cần dùng bao nhiêu gam Ba(OH)2 nguyên chất để pha vào 800g dung dịch Ba(OH)2 5% thu được dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 12%
Hấp thụ hoàn toàn 6.72 lít CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Tính nồng độ của dung dịch Ba(OH)2
Cho 300ml dung dịch HNO3 1M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X.
a) Tính nồng độ các chất trong X
b) Cho rất từ từ đến hết 250ml dung dịch Na2CO3 0,5M vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí CO2 (đktc) và m gam kết tủa. Tính V, m =)) ét ô étttttttt
Để hoà tan 5,8 gam oxit M x O y cần 69,52 ml dd HCl 10%(D=1,05g/ml). Xác định công thức
phân tử của oxit và tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 1,24 gam Na 2 O vào nước được 100 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của chất tan
trong dung dịch thu được khi hấp thụ 0,56 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch A?
Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít (đktc) CO 2 vào V lít dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ 0,02M. Sau
phản ứng thu được dung dịch A (đã lọc bỏ các chất không tan nếu có). Tính khối lượng chất tan
trong A ứng với các trường hợp sau:
a) V = 4 lít. b) V = 2,5 lít. c) V = 1,5 lít.
cho 1 màu Ca nặng 8g vào cốc đựng 200 g nước đến khi phản ứng hết
a, tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính nồng độ phần % của dung dịch Ca(0H)2 thu được sau phản ứng ( Cho Ca= 40, H=1, 0=16)
3. Cho 5,102 gam hỗn hợp X gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí thoát ra vào 500ml dung dịch Y gồm KOH 0,024M và Ba(OH)2 0,09M thu được 7,88 gam kết tủa. Xác định công thức và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
Cho 4,8 gam kim loại M vào 50 gam dung dịch HCl nồng độ 36,5 % , phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 , ( ở đktc ) và dung dịch X. Xác định kim loại M và tính nồng độ phần trăm các chất trong X.
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng C a ( O H ) 2 thu được.