Cho 2 số nguyên dương a và b. Xét 4 khẳng định sau
1, (a+1) chia hết cho b
2 a=2b+5
3 a+b chia hết cho 3
4 a+7b là số nguyên tố
Biết có 1 sai , 3 đúng. Tìm a,b
1 khẳng định:Tồn tại tam giác có độ dài ba cạnh a,b,c sao cho a=2b;b=2c là đúng hay sai?
2 Tìm số nguyên dương a lớn nhất sao cho 2004! chia hết cho 7a
3 Tìm các số nguyên tố x,y sao cho 51x+26y=2000
A là số tự nhiên có hai chữ số. biết rằng ba khẳng định sau đây có hai khẳng định không thể cùng đúng:
1) \(A⋮5\)
2) \(A⋮23\)
3) A-10 là bình phương của một số nguyên
a) Hãy chỉ ra hai khẳng định không thể cùng đúng.
b) Tìm số A sao cho hai khẳng định còn lại cùng đúng.
: Cho hai số nguyên dương a, b. Biết rằng trong 4 mệnh đề M, N, P, Q dưới đây có duy nhất một mệnh đề sai:
M. 2b + 5 = a N. (a + 1) chia hết cho b
P. (a + b) chia hết cho 3 Q. (a + 7b) là số nguyên tố
Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A Số tự nhiên chỉ có hai ước là 1 và chính nó là số nguyên tố.
B Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ.
C Không có số nguyên tố nào có tận cùng là 0.
D Nếu số tự nhiên x lớn hơn 11 và chia hết 11 thì x là hợp số.
tính tổng của 5 số nguyên liên tiếp trong đó số ở giữa là a ( a thuộc Z) có thể khẳng định tổng này chia hết cho số nào
cho \(A=\sqrt{5}+\sqrt{6}.\) Khẳng định nào sau đây là đúng
- khẳng định 1 : 4 < A < 5
- khẳng định 2 : A > 6
- khẳng định 3 : A < 4
- khẳng định 4 : 5 < A < 6
bài 1 : cho A = {n| \(\sqrt{n+1}\) là số tự nhiên, 2 < \(\sqrt{n+1}< 6\)}
khoanh vào khẳng định đúng
- khẳng định 1 : có 3 phần tử của A là bội của 5
- khẳng định 2 : có 3 phần tử của A là bội của 3
- khẳng định 3 : có 2 phần tử của A là bội của 3
- khẳng định 4 : có 2 phần tử của A là bội của 5
bài 2 : kí hiệu \(\left[x\right]\) là số nguyên lớn nhất không vượt quá \(x\)
cho \(x\) là số thực thỏa mãn \(\left[x\right]\div2=3\div6\), khoanh vào khẳng định đúng
- khẳng định 1 : (x - 1) × (x - 3) ≥ 0
- khẳng định 2 : (x - 1) × (x - 3) > 0
- khẳng định 3 : (x - 1) × (x - 3) ≤ 0
- khẳng định 4 : (x - 1) × (x - 3) < 0
bài 3 : cho tam giác ABC có \(\widehat{A}=62^o,\widehat{B}=52^o,AD\) là tia phân giác góc A, D thuộc BC. Tính số đo của góc ADC
bài 4 : cho 2 số \(x,y\) thỏa mãn \(x\div15=y\div6\) và \(xy=10\), khoanh vào khẳng định đúng
- khẳng định 1 : y2 < 30 < x2
- khẳng định 2 : x2 < y2 < 30
- khẳng định 3 : y2 < x2 < 30
- khẳng định 4 : x2 < 30 < y2
bài 5 : cho tam giác ABC, số đo góc A là 44o. Kẻ Bx, Cy lần lượt là tia đối của tia BA, CA. Tia phân giác của các góc xBC và BCy cắt nhau tại H. Tính số đo của góc BHC
bài 6 : cho tam giác ABC có \(\widehat{A}=60^o,\widehat{B}=40^o,D\) là điểm nằm trên cạnh BC sao cho \(\widehat{DAC}=2\times\widehat{BAD}\). Tia phân giác góc B cắt AD tại M. Tính số đo góc AMB
bài 7 : căn bậc ba số thực \(a\) là số thực \(x\) sao cho x3 = a. Kí hiệu \(x=\sqrt[3]{a}\). Gia trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt[3]{27x+27}+\sqrt[3]{8x+8}=5\) là :
bài 8 : cho \(x,y\) là các số thực khác 0 thỏa mãn \(x\div2=y\div7.\) Khoanh vào đẳng thức đúng nhất
- đẳng thức 1 : \(\left(x-y\right)\div\left(x+y\right)=5\div\left(-9\right)\)
- đẳng thức 2 : \(\left(x-y\right)\div\left(x+y\right)=5\div9\)
- đẳng thức 3 : \(\left(x-y\right)\div\left(x+y\right)=\left(-9\right)\div5\)
- đẳng thức 4 : \(\left(x-y\right)\div\left(x+y\right)=9\div5\)
Giải giúp mình bài này với: Cho a và b là 2 số tự nhiên khác 0. Biét trong4 mệnh đề sau thì có 3 mệnh đề đúng và 1 mệnh đề sai
1)a+1 là bội của 3
2)(a+b) chia hết cho 2
3)a+7b là số nguyên tố.
4) a=2b+5. Tìm a và b ( nhanh lên nhé mai mình phải nộp bài rồi )