ta xét tích: a.(b+1) = ab+a
b.(a+1) = ab+b
- Do a<b \(\Rightarrow\)ab+a<ab+b\(\Rightarrow\)a.(b+1)<b.(a+1)
Suy ra: \(\frac{a}{b}\)<\(\frac{a+1}{b+1}\)
ta xét tích: a.(b+1) = ab+a
b.(a+1) = ab+b
- Do a<b \(\Rightarrow\)ab+a<ab+b\(\Rightarrow\)a.(b+1)<b.(a+1)
Suy ra: \(\frac{a}{b}\)<\(\frac{a+1}{b+1}\)
Cho 2 số nguyên a và b, biết a<b và b>0. Chứng minh \(\frac{a}{b}< \frac{a+1}{b+1}\).
Cho hai số nguyên a và b, biết \(\frac{a}{3}+\frac{b}{4}=\frac{a+b}{7}\)
Chứng minh a = 0 và b = 0
a, So sánh \(^{36^{25}}\) và \(^{25^{36}}\)
b, Chứng minh rằng : nếu p và p2 +2 là các số nguyên tố thì p3+2 cũng là số nguyên tố
c, Tìm 3 số a,b,c là số tự nhiên khác 0 biết: \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{4}{5}\)
Cho 2 số tự nhiên \(\ne\) 0: a và b, biết a<b và a, b là 2 số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh phân số \(\frac{a}{b-a}\) là tối giản
Biết a, b là các số tự nhiên khác 0 sao cho \(\frac{a+1}{b}+\frac{b+1}{a}\) có giá trị là số tự nhiên. Gọi d là ƯCLN a và b. Chứng minh rằng: a+b \(\ge\) d2.
Câu 1 : Cho M = \(\frac{1}{2}\times\frac{3}{4}\times\frac{5}{6}\times....\times\frac{631}{632}\) . Chứng minh rằng : M < 0,04
Câu 2 :Cho M = \(\frac{5}{2^2}+\frac{10}{3^2}+\frac{17}{4^2}+...+\frac{2019^2 +1}{2019^2}\). Chứng minh rằng : M không là số tự nhiên
Câu 3 : Giả sử \(p\)và \(p^2\) là các số nguyên tố . Chứng minh rằng : \(p^3+p^2+1\)cũng là số nguyên tố
Câu 4 : cho a , b là các số tự nhiên \(\ne\)0 , biết ( a , b ) = 1 . Chứng minh rằng phân số\(\frac{a\times b}{a^2+b^2}\)là phân số tối giản
Cho a,b,c là các số tự nhiên lớn hơn 0 và \(A=\frac{a}{a+b}+\frac{b}{b+c}+\frac{c}{a+c}\). Chứng minh rằng : A>1
1. Cho biểu thức A=(-a-b+c)-(-a-b-c). Hãy rút gọn biểu thức A
2.Tìm tất cả các số nguyên a biết (6a+1) chia hết cho (3a-1)
3.Tìm số nguyên a,b biết a>0 và a(b-2)=3
4.Chứng minh rằng nếu 2 số a,b là 2 số nguyên khác 0 và a là bội của b;b là bội của a thì a=b hoặc a=-b
cho a, b, c, d là số nguyên dương
Chứng minh rằng : 1 \(1< \frac{a}{a+b+C}+\frac{b}{b+c+d}+\frac{c}{c+d+a}+\frac{d}{d+a+b}< 2\)