\(n_{Mg}=\dfrac{19,2}{24}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,8-------------------------->0,8
=> V = 0,8.22,4 = 17,92(l)
\(n_{Mg}=\dfrac{19,2}{24}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,8-------------------------->0,8
=> V = 0,8.22,4 = 17,92(l)
Cho 4,8 gam magnesium Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid HCl dư, sau phản ứng thu được V lít khí hydrogen (ở đktc). Giá trị của V là: (biết Mg=24) *
a. 4,48
b. 2,24
c. 9,916
d. 4,958
Hòa tan 13 gam Zn tác dụng với 150 ml dung dịch axit HCl 2 M, thu được dung dịch muối và khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính thể tích khí H2 thu được
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al , Fe và Zn tác dụng vừa đủ V lit dung dịch HCl 2M . Sau phản ứng người ta thu được 11 , 2 lit khí H2 ( ở đktc ) . Giá trị của V là ?
Cho m (g) kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12 (l) khí H2 ở đktc a. Viết PTHH cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm R và Ca tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, cho 8,58 gam kim loại R phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra lớn hơn 2,24 lít (đktc).
1. Tìm kim loại R?
2. Cho 15 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,5 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z?
13/ Cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
14/ Cho 25g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc).
15/ Cho 16 g hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 1: Cho m(g) nhôm tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 3M, sau phản ứng thu được V (lít) H2 (ở đktc).
a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính giá trị của m? V?
Câu 5: Cho m(g) nhôm tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 3M, sau phản ứng thu được V (lít) H2 (ở đktc).
a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính giá trị của m? V?
Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng với 3,6 gam Mg, sau phản ứng thu được (CH3COO)2Mg và khí H2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng