\(n_{Cl_2}=\dfrac{1.68}{22.4}=0.075\left(mol\right)\)
\(M+Cl_2\underrightarrow{t^0}MCl_2\)
\(....0.075..0.075\)
\(M_{MCl_2}=\dfrac{7.125}{0.075}=95\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow M+71=95\)
\(\Rightarrow M=24\)
\(Mlà:Mg\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1.68}{22.4}=0.075\left(mol\right)\)
\(M+Cl_2\underrightarrow{t^0}MCl_2\)
\(....0.075..0.075\)
\(M_{MCl_2}=\dfrac{7.125}{0.075}=95\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow M+71=95\)
\(\Rightarrow M=24\)
\(Mlà:Mg\)
cho 2,24g kim loại M ( chưa biết hóa trị ) tác dụng vừa đủ với Cl₂ , thu được 6,5g muối clorua kim loại. Xác định tên kim loại M.
cho 19,2 g kim loại M hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với dd h2so4 đặc nóng thu được dd x và khí so2 duy nhất .dẫn toàn bộ khí so2 thu được td với 1 lít dd naoh 0,7M thu được dd y cô cạn dd y thu được 41,8 gam chất rắn .xác định kim loại M
Cho 0,54 gam một kim loại M hóa trị III tác dụng vừa đủ với 500gam dung dịch HCl C% thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a) Xác định tên của kim loại M và tính C% của dung dịch HCl
b) Tính C% của dung dịch A
Hoàn tan 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối nitrat của kim loại và 3,36 lít khí N2O (đktc). Xác định tên kim loại M. Giúp em câu này với ạ
Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung hòa lượng axit đó cần 100 ml dung dịch NaOH 3 3 xác định tên kim loại trên. - cho 0,88 g hỗn hợp hai kim loại x y nhóm 2A Ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng thu được 672 ml khí điều kiện tiêu chuẩn và m gam muối khan. Xác định hai kim loại x y , Tính m gam muối khan thu được - Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm a b ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch 200ml H2O thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch E . Xác định AB . Tính C phần trăm các chất trong dung dịch E. Để trung hòa dung dịch E trên cần bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1M
Cho 3,15g hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (hóa trị n không đổi), tác dụng với C l 2 , sau một thời gian thu được 10,25g chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong H 2 S O 4 loãng, sinh ra 1,12 lít khí H 2 ở đktc. Mặt khác cho 0,1 mol M tác dụng với H 2 S O 4 đặc, nóng dư thì lượng khí thoát ra không quá 2,52l ở đktc. Xác định kim loại M.
Cho 8,0 gam một kim loại kiềm thổ ( hóa trị II) tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại kiềm thổ trên?
Giúp em với
Cho 13 gam một kim loại X ( hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí Oxi ở đktc, tạo ra oxit bazo. Tìm kim loại đã phản ứng và tính khối lượng oxit thu được.
Câu 4: Cho 12,6 gam kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 5,04 lít khí hidro điều kiện tiêu chuẩn.
a). Xác định kim loại.
b). Biết rằng ban đầu đã dùng 156,8 gam dung dịch H2SO4 25%. Để trung hòa toàn bộ lượng axit dư trong dung dịch thu được sau phản ứng trên thì cần dùng bao nhiêu V(ml) dung dịch NaOH 1M.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc).
a). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Dẫn khí sinh ra qua 200ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được