\(Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2O\)
Định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Zn}+m_{H_2SO_4}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\left(40,25+0,5\right)-16,25=24,5\left(g\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2O\)
Định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Zn}+m_{H_2SO_4}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\left(40,25+0,5\right)-16,25=24,5\left(g\right)\)
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
1, Cho 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 34,3 gam dung dịch H2SO4.
a, Viết PTHH;
b, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp thu được ;
c, Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu ;
d, Tính khối lượn mỗi muối thu được ;
e, Tính thành phần % khối lượng mỗi muối thu được
C1: Cho 3,25 gam kẽm tác dụng với axit clohydric (HCl) loãng.
a) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)?
b) Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) thu được sau phản ứng?
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a, Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl vừa đủ
b, Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn . Tính % khối lượng các chất trong m ?
Câu 1: Cho 3,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 2,7 gam kim loại nhôn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho sơ đồ phản ứng: Mg + HCl MgCl 2 + H 2
Khi có 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Hãy tính:
a. Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu gam?
b. Thể tích khí H 2 sinh ra (đktc)
c. Khối lượng muối magie clorua MgCl 2 thu được
cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric
a) tính thể tích H2 thu đc.
b)dẫn toàn bộ khí thu đc ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm đi m gam.
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Cho a gam Fe hoà tan trong dd HCl, (Thí nghiệm 1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg(Thí nghiệm 2) vào dd HCl ( cùng với lượng như trên). Sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 3,34 gam chất rắn và 448ml H2(đktc). Tính a,b và khối lượng các muối.
Mọi người giúp mk nha. Cảm ơn trước.
1)Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng).
KClO3 → A + B
A + C → D
D + E → F
Zn + F → Zn3(PO4)2 + G
G + A → E
CaCO3 → I + J
J + E → K
Biết K làm quỳ tím hóa xanh
2)Một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng chứa 98 gam H2SO4.
a. Bỏ vào cốc 10,8 gam nhôm. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng. Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm sunfat và khí hidro.
b. Bỏ tiếp vào cốc 39 gam kẽm. Tính thể tích khí hidro bay ra ( đktc ). Biết sản phẩm của phản ứng là kẽm sunfat và khí hidro.
3)Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
AI GIỎI HÓA GIÚP TÔI NHA