\(2X+Cl_2\xrightarrow[]{}2XCl\)
Theo Pt : \(n_X=n_{XCl}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1,56}{X}=\dfrac{2,98}{X+35,5}\rightarrow X=39\left(K\right)\)
Vậy X là kim loại Kali
\(2X+Cl_2\xrightarrow[]{}2XCl\)
Theo Pt : \(n_X=n_{XCl}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1,56}{X}=\dfrac{2,98}{X+35,5}\rightarrow X=39\left(K\right)\)
Vậy X là kim loại Kali
Hòa tan hết 12.34 gam hỗn hợp kim loại X gồm 3 kim loại thuộc nhóm IA và IIA tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 31,54.
B. 30,50.
C. 28,14.
D. 45,00.
: Cho 8,7 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA, tác dụng với dung dịch HCl dư, toàn bộ khí CO2 sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong, thu được 7 gam kết tủa. Khối lượng của muối cacbonat có nguyên tử khối lớn hơn trong X là:
A. 3,46 gam. B. 4,13 gam. C. 3,18 gam. D. 5,52 gam.
Cho 13,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm (kim loại nhóm IA), thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với H2O ( dư) thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng của kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn trong 26,2 gam hỗn hợp X là
Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí Hidro (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng
Cho 10,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng
A. Li, Na
B. Na, K
C. Li, Be
D. Li, K
Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu được 0,96g kim loại M ở catốt và 0,896 lít khí (đktc) ở anốt. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước, sau đó cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48 gam kết tủa.
1. Hỏi X là halogen nào ?
2. Trộn 0,96 gam kim loại M với 2,242 gam kim loại M’ có cùng hoá trị duy nhất, rồi đốt hết hỗn hợp bằng oxi thì thu được 4,162 gam hỗn hợp hai oxit. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp oxit này cần 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ C (mol/l).
a. Tính % số mol của các oxit trong hỗn hợp của chúng.
b. Tính tỷ lệ khối lượng nguyên tử của M và M’.
c. Tính C (nồng độ dung dịch H2SO4).
Cho: F = 19; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; I = 127 ; Ag = 108 ; O = 16.
Cho 8,15 gam hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IA tác dụng với nước dư thu được 2,8 lít Hidro (đktc) và dung dịch A a) Xác định tên của 2 kim loại? b) Khô cạn dung dịch A thu đc m(gam) muối khan.Tính m?
Cho 7,2 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là
Câu 32 (0,5 điểm): Cho 33,15 gam hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IA, hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Tìm công thức hai muối trong hỗn hợp A và tính khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA. Cho 5,4 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thì thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. a. Xác định hai kim loại và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch B?